Thanh tra thuế, kiểm tra thuế là những hoạt động kiểm tra hồ sơ khai thuế của tổ chức, doanh nghiệp trên cơ sở nguyên tắc được quy định tại pháp luật. Bài viết dưới đây, Phần mềm kế toán Online EasyBooks sẽ chia sẻ đến quý bạn đọc chủ đề “Doanh nghiệp bị thanh tra thuế khi nào? Quy trình thanh tra thuế mới 2024” nhé!

doanh-nghiep-bi-thanh-tra-thue-khi-nao-quy-trinh-thanh-tra-thue-moi-2024

1. Thanh tra kiểm tra thuế là gì?

Theo luật pháp nước ta quy định, việc thanh tra thuế hay kiểm tra thuế là những hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với giao dịch, hoạt động liên quan tới những khoản thu nhập phát sinh ra thuế. Như vậy thanh tra thuế, kiểm tra thuế được định nghĩa như sau:

  • Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên, mang tính nhiệm vụ, nghiệp vụ của cơ quan quản lý thuế được thực hiện ngay tại trụ sở cơ quan quản lý thuế dựa trên những hồ sơ khai thuế của đối tượng cần nộp thuế. Việc kiểm tra thuế nhằm đánh giá tính xác thực của những thông tin trong hồ sơ khai thuế, yêu cầu bổ sung những thông tin còn thiếu hoặc sai sót, từ đó đánh giá được mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế.
  • Đối với trường hợp kiểm tra thuế ở mức độ cao hơn, tính nghiệp vụ hoàn thiện hơn thì được định nghĩa là thanh tra thuế. Thanh tra thuế là hoạt động được diễn ra theo định kỳ đối với những tổ chức, doanh nghiệp có quy mô lớn, hoạt động kinh doanh đa dạng, hoặc người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật. Chính vì vậy, việc thanh tra thuế nhằm giải quyết những tố cáo, khiếu nại từ những thông tin được cung cấp bởi thủ trưởng cơ quan thuế hoặc Bộ trưởng Bộ tài chính.

>>>>> Xem thêm: Chi Phí Nhân Công Có Được Trừ Khi Tính Thuế TNDN?

2. Các trường hợp kiểm tra thuế

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 thì việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế hoặc tại trụ sở của người nộp thuế tùy trường hợp, cụ thể như sau:

(i) Các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế

Căn cứ Khoản 1 Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019 quy định kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện đối với các hồ sơ thuế được quy định như sau:

– Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan thuế được thực hiện trên cơ sở hồ sơ thuế của người nộp thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế. Công chức thuế được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế căn cứ vào mức độ rủi ro về thuế của hồ sơ thuế được phân loại từ cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin hoặc theo phân công của thủ trưởng cơ quan thuế thực hiện phân tích hồ sơ thuế theo mức độ rủi ro về thuế để đề xuất kế hoạch kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế hoặc xử lý theo quy định;

– Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan hải quan được thực hiện nhằm kiểm tra, đối chiếu, so sánh nội dung trong hồ sơ thuế với thông tin, tài liệu có liên quan, quy định của pháp luật về thuế, kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của cơ quan hải quan thì thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

(ii) Các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

Căn cứ Khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 quy định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

– Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước;

– Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019;

– Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

– Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

– Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;

– Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền;

– Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

>>>>> Tham khảo: Cách Hạch Toán Thanh Lý Tài Sản Cố Định

3. Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế mới nhất

doanh-nghiep-bi-thanh-tra-thue-khi-nao-quy-trinh-thanh-tra-thue-moi-2024

Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế hiện hành thực hiện Quy trình kiểm tra thuế được ban hành kèm theo Quyết định 970/QĐ-TCT năm 2023 của Tổng cục Thuế. Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện công việc kiểm tra thuế của cơ quan thuế, công chức thuế trong các trường hợp sau:

3.1 Kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế.

(1) Áp dụng quản lý rủi ro và ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế

– Các loại hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế được kiểm tra theo cơ chế áp dụng quản lý rủi ro và ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Luật Quản lý thuế.

– Đối với các loại hồ sơ thuế đã có ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ kiểm tra hoặc hỗ trợ từng phần thì áp dụng toàn bộ hoặc từng phần ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế để kiểm tra tính phù hợp, đầy đủ, chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế, phát hiện rủi ro, sai phạm trong các hồ sơ thuế.

– Đối với các loại hồ sơ thuế chưa có ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ kiểm tra thì thực hiện kiểm tra trực tiếp hồ sơ thuế so với quy định của pháp luật để đánh giá tính phù hợp, đầy đủ, chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế, phát hiện rủi ro, sai phạm trong các hồ sơ thuế.

>>>>> Có thể bạn quan tâm: Chi Phí Thuế TNDN Hoãn Lại Là Gì?

(2) Lập kế hoạch kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

** Lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ thuế năm

** Phân công kiểm tra hồ sơ thuế được duyệt

(3) Trình tự kiểm tra

** Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế theo kế hoạch được duyệt

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ thuế

Bước 2: Xử lý kết quả kiểm tra và ra thông báo (lần 1) đối với hồ sơ thuế có rủi ro

** Kiểm tra hồ sơ thuế theo Ứng dụng hỗ trợ kiểm tra toàn bộ

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ thuế

Bước 2: Xử lý kết quả kiểm tra, xác định trường hợp ra thông báo (lần 1)

(4) Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ thuế.

** Xử lý khi ban hành thông báo lần 1

** Xử lý khi ban hành thông báo lần 2

Lưu ý: Cơ quan thuế thông báo người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu không quá 02 (hai) lần.

 3.2 Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế:

+ Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 71 Thông tư 80/2021/TT-BTC (còn gọi là kiểm tra từ hồ sơ thuế).

+ Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua công tác quản lý thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 và các quy định pháp luật khác.

+ Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với các trường hợp: hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo quy định (còn gọi là kiểm tra hoàn thuế).

+ Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với các trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề do Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên quyết định; kiểm tra chuyên đề phát sinh trong năm do Thủ trưởng cơ quan thuế cùng cấp quyết định (còn gọi là kiểm tra theo kế hoạch, chuyên đề).

+ Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền.

+ Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với người nộp thuế chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

Quy trình này áp dụng cho Thủ trưởng cơ quan thuế, bộ phận được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế, đoàn kiểm tra thuế theo quyết định của người có thẩm quyền, công chức thuế được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế thuộc cơ quan thuế các cấp đối với các trường hợp nêu trên.

>>>>> Quý Anh/ Chị quan tâm có thể đăng ký nhận tư vấn & trải nghiệm MIỄN PHÍ Phần mềm Kế toán EasyBooks ngay tại đây nhé: http://dangkydemo.easybooks.vn/

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Doanh nghiệp bị thanh tra thuế khi nào? Quy trình thanh tra thuế mới 2024. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.  

———————————

EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

____________________

Phim ngắn giới thiệu Công ty SoftDreams và Phần mềm kế toán EasyBooks

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline: 1900 57 57 54.

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

5/5 - (1 bình chọn)

Contact Me on Zalo
Easybooks - Phần mềm kế toán online dành cho mọi doanh nghiệp