Quy trình thanh tra kiểm tra thuế mới nhất như thế nào? Thời hạn thanh tra thuế ra sao? Quy định của việc thanh tra kiểm tra thuế thế nào? Xin mời quý bạn đọc hãy cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

quy-trinh-thanh-tra-kiem-tra-thue-moi-nhat

Căn cứ pháp lý:

– Luật Quản lý thuế 2019;

– Thông tư số 156/2013/TT-BTC;

– QĐ 1404/2015/QĐ-TCT về quy trình thanh tra thuế.

1. Khái quát quy trình thanh tra thuế

Quy định về việc triển khai các nghiệp vụ liên quan đến công tác kế toán

Thanh tra thuế là một dạng thanh tra chuyên ngành. Khoản 3 Điều 3 Luật Thanh tra 2010 quy định: “Thanh tra chuyên ngành là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực đó”. 

Quy trình thanh tra thuế được áp dụng cho Lãnh đạo cơ quan Thuế, bộ phận thanh tra thuế, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế.

Các Bộ phận tham gia vào thực hiện quy trình: Bộ phận quản lý nợ gồm: Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Cục Thuế. Bộ phận kê khai gồm: Phòng Kê khai và Kế toán thuế thuộc Cục Thuế.

Quy trình thanh tra thuế này không áp dụng đối với hoạt động thanh tra của công chức thanh tra thuế tiến hành thanh tra độc lập.

>>>>> Tham khảo: Giảm Thuế GTGT 2023

2. Chuẩn bị và quyết định thanh tra

2.1. Tập hợp tài liệu, phân tích xác định nội dung thanh tra 

Căn cứ vào kế hoạch thanh tra năm, Lãnh đạo Bộ phận thanh tra phân công công chức thanh tra tiến hành tập hợp tài liệu, phân tích xác định nội dung thanh tra theo Mẫu 02/QTTTr ban hành kèm theo quy trình này. Bộ phận thanh tra, công chức thanh tra không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin tài liệu mà khai thác thông tin, tài liệu đã có tại cơ quan thuế như: Tài liệu, hồ sơ về đăng ký, kê khai, nộp thuế, báo cáo sử dụng hóa đơn,…của người nộp thuế đã nộp cho cơ quan thuế.

2.2. Ban hành quyết định thanh tra

a) Căn cứ kết quả xác định nội dung thanh tra, Lãnh đạo Bộ phận thanh tra dự kiến thành lập đoàn thanh tra gồm: Trưởng đoàn thanh tra; các thành viên đoàn thanh tra; trường hợp cần thiết có phó trưởng đoàn thanh tra, để trình Lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt Quyết định thanh tra theo mẫu (số 03/KTTT ban hành theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính). Hồ sơ trình ban hành Quyết định thanh tra gồm:

– Tờ trình lãnh đạo cơ quan Thuế;

– Dự thảo Quyết định thanh tra (bao gồm nội dung và phạm vi thanh tra);

– Nội dung Phân tích theo mẫu số 02/QTTT;

– Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

b) Đối với trường hợp thanh tra đột xuất thì dự thảo quyết định thanh tra phải trình kèm theo hồ sơ sau:

– Đối với thanh tra cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: Chứng cứ liên quan đến dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.

– Đối với thanh tra theo đơn thư khiếu nại, tố cáo: Đơn thư khiếu nại tố cáo; Thông tin, tài liệu thu thập qua xác minh về nội dung khiếu nại, tố cáo.

– Đối với thanh tra để giải quyết việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể phá sản, cổ phần hóa thì phải có văn bản đề nghị của người nộp thuế.

c) Đối với thanh tra lại các kết luận thanh tra thuế thì dự thảo quyết định thanh tra phải trình kèm theo hồ sơ xác định vụ việc thuộc các trường hợp: Có vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục trong tiến hành thanh tra; Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra; Nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được trong quá trình tiến hành thanh tra; Người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc hoặc cố ý kết luận trái pháp luật; Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của người nộp thuế chưa được phát hiện đầy đủ qua thanh tra.

Định hướng kiểm tra, thanh tra thuế năm 2023 của bộ tài chính

d) Trường hợp người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì dự thảo quyết định thanh tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên được thanh tra.

đ)Việc xác định thời hạn thanh tra tùy thuộc vào tính chất của mỗi cuộc thanh tra nhưng không quá 45 ngày làm việc đối với một cuộc thanh tra do Tổng cục Thuế tiến hành, không quá 30 ngày, làm việc đối với một cuộc thanh tra do Cục Thuế.

>>>>> Tìm hiểu thêm: Thuế Hộ Kinh Doanh Ăn Uống

2.3 Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra

Sau khi quyết định thanh tra được ban hành, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo (bằng các hình thức như: Điện thoại; Mail; Trường hợp cần thiết bằng văn bản) cho đại diện người nộp thuế về kế hoạch công bố quyết định thanh tra gồm: thời gian, thành phần tham dự công bố quyết định thanh tra

3. Phân biệt thanh tra thuế và kiểm tra thuế qua nội dung 

Nhìn chung, các nghiệp vụ trong việc kiểm tra thuế và thanh tra thuế trên cơ bản là giống nhau. Vậy sự khác nhau của thanh tra thuế và kiểm tra thuế nằm ở đâu? Nội dung sau đây sẽ giúp bạn phân biệt được thanh tra thuế và kiểm tra thuế một cách đơn giản nhất thông qua các đầu mục là:

  • Chủ thể tiến hành
  • Nội dung của từng loại
  • Phạm vi tiến hành hoạt động
  • Thời hạn xử lý

3.1 Về việc kiểm tra thuế

Chủ thể tiến hành trong việc kiểm tra thuế là cơ quan, bộ phận hoặc công chức quản lý thuế của nhà nước.

Nội dung tiến hành kiểm tra thuế

Kiểm những nội dung cụ thể của việc kiểm tra trước, trong và sau khi các phát sinh được sinh ra từ hoạt động kinh tế – xã hội của mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Đồng thời, kiểm tra việc thực hiện các chính sách của pháp luật, chế độ pháp lý của nhà nước trong quá trình thực hiện kế hoạch kinh tế – xã hội. Chính vì vậy, việc kiểm tra sẽ giúp nhận ra bản chất của vấn đề mà không cần các loại giấy tờ khác chứng minh hay sử dụng các nghiệp vụ phức tạp mà vẫn có thể đưa ra kết luận chính xác.

Phạm vi tiến hành kiểm tra

Được tiến hành kiểm tra trên bất kỳ trên cá nhân nộp thuế nào. Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý thuế trên những hồ sơ khai thuế. Những trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế bao gồm:

  • Người nộp thuế không thực hiện giải trình, bổ sung hồ sơ khai thuế theo yêu cầu của công chức tại cơ quan quản lý thuế.
  • Người nộp thuế giải trình sai, không chứng minh được số thuế phải nộp, số thuế được miễn, số thuế bổ sung, số thuế hoàn đúng.
  • Kiểm tra dựa vào những đối tượng có khả năng rủi ro về thuế.

Thời hạn kiểm tra thuế

– Được xác định và đưa ra quyết định không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở đóng thuế mà người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ tại đó.

– Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

>>>>>> Xem thêm: Sổ Sách Hộ Kinh Doanh

3.2 Về thanh tra thuế 

Ngành Thuế đẩy mạnh áp dụng các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế - Tạp chí Tài chính

Chủ thể tiến hành thanh tra thuế là tổ chức thanh tra chuyên trách của nhà nước trong lĩnh vực thu.

Nội dung tiến hành thanh tra thuế

Thanh tra thuế là những hoạt động kiểm tra chuyên nghiệp và mang tính phức tạp từ những hoạt động kinh tế – xã hội trong quá khứ và sau khi phát sinh đến các vấn đề liên quan. Hoạt động thanh tra bắt buộc phải giải quyết các vấn đề tồn đọng trong quản lý, giải quyết các khiếu nại, tố cáo với khách thể kiểm tra vi phạm pháp luật. Có thể thấy, việc thanh tra cần sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ mới xác định được tính nghiêm trọng và chính xác của vấn đề bị nhiều yếu tố khác che đậy.

Phạm vi tiến hành thanh tra

  • Tiến hành khi thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế
  • Để đưa ra kết luận về các khiếu nại, tố cáo về vi phạm lĩnh vực thuế hoặc phòng chống tham nhũng, trốn thuế.
  • Thực hiện thanh tra thuế đối với yêu cầu của công tác quản lý thuế trên cơ sở phân loại rủi ro.
  • Thực hiện theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, kết luận của Thanh tra nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực thuế.

Thời hạn thanh tra thuế

– Cuộc thanh tra do Thanh tra Chính phủ tiến hành thực hiện không quá 60 ngày làm việc. Trong trường hợp nhận thấy có sự phức tạp về việc quản lý thuế thì có thể kéo dài từ 90 ngày đến không quá 150 ngày làm việc.

– Cuộc thanh tra do Thanh tra tỉnh, bộ tiến hành thực hiện không quá 45 ngày làm việc. Trong trường hợp nhận thấy sự phức tạp thì thời hạn thanh tra thuế kéo dài không quá 70 ngày làm việc.

– Cuộc thanh tra do Thanh tra huyện, sở tiến hành thực hiện không quá 30 ngày làm việc. Trường hợp ở những nơi xa xôi, hẻo lánh, vùng núi, vùng hải đảo sẽ kéo dài thanh tra không quá 45 ngày làm việc.

>>>>> Có thể bạn quan tâm: Nộp Thuế Hộ Kinh Doanh Qua Ngân Hàng

4. Quy định của việc thanh tra kiểm tra thuế

Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Trọng Đạt

Thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động giám sát việc tuân thủ những quy định về chính sách thuế của đối tượng nộp thuế nên cần phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

  • Để tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở đối tượng nộp thuế cần phải có quyết định thanh tra hoặc kiểm tra của người có thẩm quyền.
  • Thanh tra viên, kiểm tra viên thực hiện giám sát và phân tích một cách độc lập và nghiêm túc.

+ Nguyên tắc làm việc phải đảm bảo tính công bằng, minh bạch, dân chủ, công khai và khách quan.

  • Tính chính xác, khách quan, minh bạch nhằm đánh giá đúng thực trạng của ĐTNN (Đầu tư nước ngoài), không bị bóp méo sự thật giúp việc xử lý sai phạm diễn ra chính xác.
  • Tính công khai là sự khai báo, cung cấp thông tin đầy đủ nội dung thanh tra, tiếp xúc công khai với đối tượng cần thanh tra và người có liên quan đến nơi cần thanh tra.
  • Tính dân chủ tránh biểu hiện áp đặt, cáo buộc từ một phía của người khác, giúp cơ quan nhà nước nhận định và xử lý một cách kịp thời và công tâm.

+ Nguyên tắc tuân thủ đúng kế hoạch, quy trình và đề cương được duyệt

  • Những hoạt động được diễn ra trong quy trình thanh tra, kiểm tra nhằm chuẩn nội dung, bước tiến hành công việc và trách nhiệm của những cán bộ tham gia vào kiểm tra, thanh tra thuế.

+ Thực hiện kiểm tra, thanh tra trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT.

+ Đảm bảo nguyên tắc bí mật, không làm ảnh hưởng hoặc gián đoạn hoạt động kinh doanh của ĐTNN.

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn Quy Trình Thanh Tra Kiểm Tra Thuế Mới Nhất. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

———————————

Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

—————–

Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88 

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline: 1900 57 57 54.

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Đánh giá bài viết
Phần mềm kế toán

EasyBooks là phần mềm kế toán tối ưu dành cho các doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán.

Product SKU: GTIN - Global Trade Item Number

Product Brand: Phần mềm kế toán EasyBooks, Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice

Product Currency: vnd

Product In-Stock: InStock

Editor's Rating:
5

Contact Me on Zalo
Easybooks - Phần mềm kế toán online dành cho mọi doanh nghiệp