Theo Luật quản lý thuế, hàng tháng, hàng quý doanh nghiệp phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Kho bạc Nhà nước địa phương. Vậy nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính được quy định thế nào? Cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây của Phần mềm kế toán EasyBooks để tìm hiểu nha.

Thue-thu-nhap-doanh-nghiep

1. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

Tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có quy định về thời hạn nộp thuế, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý như sau:

” Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”

Doanh nghiệp sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính tại Kho bạc Nhà nước ở địa phương hoặc các Ngân hàng thương mại có cung cấp dịch vụ thu ngân sách nhà nước;

>>> Tìm hiểu thêm: Quyết toán thuế TNCN đơn giản với Phần mềm kế toán EasyBooks

2. Mức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

Căn cứ theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP có nêu rõ quy định về mức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính như sau:

Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được phép thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp có thể hiểu rằng:

  • Doanh nghiệp căn cứ theo kết quả sản xuất, kinh doanh hàng quý để tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý đó.
  • Mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho 03 quý đầu năm không thấp hơn 75% mức thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm đó.
  • Trong trường hợp nộp thuế thiếu so với số thuế tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền nộp chậm tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế TNDN quý 3 đến ngày nộp thuế còn thiếu thực tế

Video Giới thiệu tính năng mới DUY NHẤT chỉ có tại Phần mềm kế toán EasyBooks 

3. Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý

Thứ nhất, hàng tháng, sau khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phải phản ánh số thuế TNDN tạm tính bằng cách hạch toán như sau:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 – Thuế TNDN.

Đối với nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
Có TK: 111, 112,…

Thứ hai, vào cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế, doanh nghiệp phải nộp kèm theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

  • Trường hợp 1: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là phải nộp thêm), kế toán hạch toán:
    • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
    • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

Khi đi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

    • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
    • Có TK 111,112,…
  • Trường hợp 2:  số thuế TNDN phải nộp thực tế nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là nộp thừa), kế toán hạch toán:
    • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
    • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Thứ ba, cuối kỳ kế toán, kế toán viên kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:

  • Trường hợp 1: TK 8211 có số dư bên Nợ lớn hơn số dư bên Có thì số chênh lệch ghi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
    • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Trường hợp 2: TK 8211 có số dư bên Nợ nhỏ hơn số dư bên Có thì hạch toán:
    • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

3. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý

Khi doanh nghiệp khai thuế theo thu nhập thực tế phát sinh thì phải lập tờ khai thuế mẫu 01A/TNDN. Dưới đây, EasyBooks sẽ hướng dẫn cho anh/chị là cách lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trên phần mềm HTKK mới nhất theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Thue-thu-nhap-doanh-nghiep-Mau_so_01A_TNDN

  • [Chỉ tiêu 21]: Doanh thu phát sinh trong kỳ: tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế, bao gồm: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và các thu nhập khác.
  • [Chỉ tiêu 22]: Chi phí phát sinh trong kỳ: bao gồm toàn bộ các chi phí hợp lý phát sinh liên quan đến doanh thu phát sinh trong kỳ, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác,…
  • [Chỉ tiêu 24]: Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế: phản ánh toàn bộ các khoản điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật Thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh.
  • [Chỉ tiêu 25]: Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế: phản ánh toàn bộ các khoản điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật Thuế TNDN, làm giảm tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh.
  • [Chỉ tiêu 27]: Thu nhập miễn thuế: khoản thu nhập được miễn trong kỳ tính thuế, được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế theo Luật thuế TNDN.
  • [Chỉ tiêu 28]: Số lỗ chuyển kỳ này: bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang theo quy định của Luật thuế TNDN.
  • [Chỉ tiêu 30]: Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20%: là thu nhập tính thuế của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ áp dụng mức tính thuế suất TNDN 20%.
  • [Chỉ tiêu 31]: Thu nhập tính thuế áp dụng mức thuế suất 22%: thu nhập tính thuế của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ áp dụng mức tính thuế suất TNDN 22%.
  • [Chỉ tiêu 32]: Thu nhập tính thuế áp dụng theo thuế suất ưu đãi: mức thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất ưu đãi trong trường hợp được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN.
  • [Chỉ tiêu 32a]: Thuế suất ưu đãi: mức thuế suất được hưởng ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo Luật thuế TNCN.
  • [Chỉ tiêu 33]: Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất khác: thu nhập tính thuế đối với cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
  • [Chỉ tiêu 33a]: Thuế suất khác: mức thuế suất TNDN áp dụng với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam với mức 30% – 50%.
  • [Chỉ tiêu 35]: Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm: tổng số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm trong kỳ tính thuế, gồm số thuế TNDN được miễn, giảm theo Luật thuế TNDN, theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và miễn, giảm khác nằm ngoài Luật thuế TNDN.
  • [Chỉ tiêu 35a]: Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định: thuế TNDN phát sinh trong kỳ tính thuế được miễn, giảm theo Hiệp định (nếu có).
  • [Chỉ tiêu 35b]: Là số thuế TNDN được miễn, giảm theo các quy định khác ngoài Luật Thuế TNDN phát sinh trong kỳ mà doanh nghiệp được hưởng (Nếu có).

Trên đây, EasyBooks chia sẻ thông tin chi tiết về thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý. Hy vọng thông tin trên hữu ích tới Quý bạn đọc.

Nếu anh/chị còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ.

===============

Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử 

SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPIT – Phần mềm kê khai đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ lập Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Đáp ứng đầy đủ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC và Thông tư 37/2010/TT-BTC
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tiết kiệm 80% thời gian nhập liệu, đảm bảo việc nộp chứng từ đúng hạn
  • Tích hợp phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice, phần mềm kế toán Easybooks và chữ ký số EasyCA
  • Hỗ trợ báo cáo theo yêu cầu riêng của khách hàng
  • Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ chứng từ
  • Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ 24/7 kể cả ngày lễ tết

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ: PHẦN MỀM KÊ KHAI EASYPIT

easypit

=========

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Điện thoại: 1900 57 57 54

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi:  https://www.facebook.com/groups/easybooks.vn

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội…

Đánh giá bài viết
Phần mềm kế toán

EasyBooks là phần mềm kế toán tối ưu dành cho các doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán.

Product SKU: GTIN - Global Trade Item Number

Product Brand: Phần mềm kế toán EasyBooks, Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice

Product In-Stock: InStock

Editor's Rating:
5

Contact Me on Zalo
Easybooks - Phần mềm kế toán online dành cho mọi doanh nghiệp