Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là nghĩa vụ của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và sản xuất có thu nhập. Vậy thuế thu nhập là gì, thuế suất thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm, cách tính thuế thu nhập doanh nghiêp như thế vào thì hãy cùng EasyBooks chia sẻ và tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng anh là Profit tax, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Tại đây, bao gồm những những thu nhập xuất phát từ hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa dịch vụ, đồng thời gồm cả những thu nhập khác được pháp luật quy định.

Lưu ý về nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu không phải doanh nghiệp nào cũng biết, bởi nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào đối tượng người nộp thuế có hay không đơn vị phụ thuộc hay hình thức hạch toán. Cụ thể nơi nộp thuế TNDN được quy định tại Điều 12 Luật thuế TNDN 2008 và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 12 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, chi tiết được quy định như sau:

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2020 bao nhiêu phần trăm?

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được áp dụng đối với những doanh nghiệp phụ thuộc vào một số ngành đặc thù theo quy định hiện hành. Cùng với đó, phần trăm thuế suất thu nhập doanh nghiệp qua các năm sẽ có sự thay đổi. Theo đó, kể từ ngày 01/01/2016 trở đi và hiện tại là năm 2020 thì mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp sẽ được tính như sau:

Để tính được thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, bạn cần căn cứ theo 2 thông tư 78/2017/TT-BCT và thông tư 96/2015/TT-BTC. Theo đó, khi nộp thuế TNDN bạn cần phải xác định theo công thức dưới đây:

– Đối với những doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã cùng với đó là những thu nhập có được từ những hoạt động như chuyển nhượng bất động sản, dự án, quyền thăm dò… sẽ áp dụng mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20%.

– Cùng với đó là những hoạt động thăm dò, tìm kiếm hay khai thác dầu khí Việt Nam sẽ áp dụng thuế suất từ 32% – 50% (tùy thuộc vào điều kiện khai thác, vị trí, trữ lượng mỏ… sẽ có mức thuế suất áp dụng khác nhau)

Tính thuế TNCN được xác định theo những công thức cụ thể

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2020

Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 cần nộp của doanh nghiệp sẽ được xác định theo những công thức cụ thể dưới đây:

* Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Số Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất TNDN (đã đề cập mục trên)

* Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế    – Các khoản lỗ được kết chuyển

* Tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý được trừ  + Thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam

* Trong đó:

– Doanh thu để bạn có thể tính thu nhập chịu thuế chính là tổng số tiền bán hàng và cả các khoản là trợ giá, phụ th, phụ trội

– Chi phí được trừ là để tính thu nhập chịu thuế gồm chi phí kế toán và chi phí được trừ tính thuế TNCN.

– Các khoản thu nhập được miễn thuê bao gồm  12 khoản mời bạn tham khảo tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC, sửa đổi – bổ sung tại Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

– Đối với các khoản lỗ được kết chuyển, nếu doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ sẽ được bù trừ số lỗ đó vào thu nhập chịu thuế với những hoạt động kinh doanh

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản thuế của doanh nghiệp phải tạm nộp được phát sinh trong quý.

Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý là chậm nhất ngày 30 của quý tiếp theo, với khoản thuế này doanh nghiệp chỉ cần thực hiện nộp tạm tiền thuế TNDN của quý nếu phát sinh. Đồng thời, không phải nộp tờ khai thuế TNDN.

Phải nộp chênh lệch từ 20% nếu số thuế tạm nộp của các quý thấp hơn thuế TNDN của doanh nghiệp phải nộp khi quyết toán (từ 20% trở lên)

– Khi quyết toán dưới 20% khi nộp chậm so với quy định mà số thuế tạm nộp của các quý trước thấp hơn thuế TNDN của doanh nghiệp phải nộp, thì tiền nộp chậm sẽ được tính từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực hiện nộp thuế còn thiếu so với số quyết toán đó.

Cách hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là khoản thuế của doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế trong các kỳ kế toán sau đó. Thuế này được tính dựa trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm.

Dưới đây là 4 cách hạch toán trong bốn trường hợp, cụ thể như sau:

– Thứ nhất, đối với thuế thu nhập hoãn lại mà doanh nghiệp phải trả được phát sinh tại các giao dịch trong năm rồi được tính vào chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Kế toán ghi: “Nợ TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại; Có TK 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trong trường hợp số thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm doanh nghiệp lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả chính là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả lớn hơn số được hoàn nhập trong năm.

– Thứ hai, ở trường hợp số thuế thu nhập hoãn lại mà doanh nghiệp phải trả được phát sinh nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm thì kế toán sẽ ghi như sau: “Nợ 347 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả; Có 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”

– Thứ ba, nếu doanh nghiệp phải tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được phát sinh từ hoạt động áp dụng hồi tố của việc thay đổi chính sách kế toán hoặc do điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu của các năm trước thì kế toán sẽ ghi như sau: Nợ 4211 “ Lợi nhuận chưa phân phối năm trước (tăng số dư nợ nếu tài khoản 4211 có số dư nợ; Giảm số dư có đầu năm tài khoản 4211 nếu tài khoản 4211 có số dư có); Có 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (tăng số dư có)”

– Và cuối cùng, là trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoàn lại phải trả sẽ thực hiện ghi 1 cách đơn giản như sau: Nợ 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (giảm số dư có đầu năm); Có 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước (tăng số dư có nếu tài khoản 4211 có số dư có); giảm số dư nợ đầu năm tài khoản 4211 nếu tài khoản 4211 có số dư nợ).

Trên là những điều bạn cần biết về thuế thu nhập doanh nghiệp, cũng như các vấn đề kiên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này đã cũng cấp cho bạn những thông tin cần thiết.

DÙNG THỬ MIỄN PHÍ: PHẦN MỀM KẾ TOÁN EASYBOOKS

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán 

Điện thoại: 0981 772 388 – 0919 510 089

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: https://www.facebook.com/www.easybooks.vn

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo
Easybooks - Phần mềm kế toán online dành cho mọi doanh nghiệp