Hướng Dẫn Hạch Toán Thuế Nhà Thầu
Thuế nhà thầu là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính và kế toán tại Việt Nam, đặc biệt đối với các giao dịch liên quan đến tổ chức, cá nhân nước ngoài. Bài viết này của phần mềm kế toán EasyBooks sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thuế nhà thầu, từ định nghĩa, đối tượng chịu thuế, phương pháp kê khai, cách tính thuế, hướng dẫn hạch toán đến các lưu ý quan trọng khi thực hiện hạch toán thuế nhà thầu.

Mục lục
1. Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu (Foreigner Contractor Tax) là loại thuế được áp dụng đối với các nhà thầu nước ngoài hoặc phụ nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hay dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
Nhà thầu phụ nước ngoài được hiểu là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính.
Nhà thầu phụ đặc biệt là các nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo khoản 36 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.
Tìm hiểu thêm: Thuế Suất Thuế Nhà Thầu
2. Đối tượng chịu thuế nhà thầu
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:
– Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam
Hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài)
Hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam
Hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ;
Bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Xem thêm: Đăng Ký Mã Số Thuế Nhà Thầu
3. Phương pháp kê khai và tính thuế nhà thầu nước ngoài
Phương pháp kê khai
Đối tượng áp dụng: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Cách tính thuế GTGT và TNDN của NTNN:
- Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT, Luật thuê TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành
4. Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài
4.1 Tính thuế nhà thầu theo giá Gross
Khi hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam được xác định theo giá Gross tức là giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế. Lúc này, quy trình tính thuế nhà thầu thực hiện theo các bước: tính thuế GTGT => tính thuế TNDN.
Công thức tính thuế giá trị gia tăng (GTGT);
Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Thuế TNDN phải nộp = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x Tỷ lệ % tính thuế TNDN
4.2 Tính thuế nhà thầu theo giá Net
Khi hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam được xác định theo giá Net tức là giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế. Lúc này, quy trình tính thuế nhà thầu cần phải xác định Doanh thu tính thuế TNDN và thuế TNDN sau đó là Doanh thu tính thuế GTGT và thuế GTGT rồi xác định thuế nhà thầu.
Công thức tính Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN
Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN: được hiểu là toàn bộ phần doanh thu không bao gồm thuế GTGT và các khoản chi phí mà phía Việt Nam trả thay, chưa trừ các khoản thuế phải nộp.
Công thức xác định doanh thu tính thuế:
Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN / (1 – tỷ lệ %)
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu theo ngành hàng thay đổi từ 0.1% đến 10% tùy thuộc vào từng ngành hàng.
Công thức tính Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % tính thuế GTGT
Lưu ý: Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nếu thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu.
Trong đó: Doanh thu tính thuế GTGT: được hiểu là toàn bộ doanh thu từ hoạt động kinh doanh gắn với hàng hóa chưa trừ đi các khoản thuế phải nộp và các khoản chi phí Phía Việt Nam trả thay.
Doanh thu tính thuế xác định bằng công thức:
Donh thu tính thuế = Doạnh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1-tỷ lệ %)

Tìm hiểu ngay: Thuế nhà thầu (FCT) và những điều kế toán cần lưu ý
5. Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu
5.1 Hạch toán thuế nhà thầu theo giá Gross
Quy trình hạch toán của kế toán doanh nghiệp như sau:
Công nợ và thuế:
- Nợ TK 627, 642
- Nợ TK 811 – Để phản ánh thuế TNDN (vì không được tính là chi phí hợp lý được trừ)
- Nợ TK 133 – Để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 331 – Để phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế nhà thầu
- Có TK 3338 – Để phản ánh số tiền thuế nhà thầu phải nộp
Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338
- Có TK 112
5.2 Hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net
Quy trình hạch toán của kế toán viên như sau:
Nợ phải trả cho nhà thầu nước ngoài:
- Nợ TK 627, 642: Số tiền tương ứng với giá trị hợp đồng
- Có TK 331: Phản ánh giá trị hợp đồng
Hạch toán thuế GTGT và TNDN:
- Nợ TK 133: Số tiền thuế GTGT được khấu trừ
- Nợ TK 627, 642: Số tiền thuế TNDN
- Có TK 3338: Để phản ánh tổng số tiền thuế GTGT và TNDN
Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338
- Có TK 111, 112
5.3 Hạch toán thuế nhà thầu khi hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT
Trong trường hợp này, thuế TNDN là trách nhiệm của nhà thầu. Quy trình hạch toán của kế toán viên như sau:
Công nợ và thuế:
- Nợ TK 627, 642: Phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế GTGT của nhà thầu
- Nợ TK 811: Để phản ánh số tiền thuế TNDN
- Nợ TK 133: Để phản ánh số tiền thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 331: Để phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế GTGT của nhà thầu
- Có TK 3338: Để phản ánh số tiền thuế nhà thầu phải nộp
Sau khi nộp thuế:
- Nợ TK 3338
- Có TK 111, 112
5.4 Hạch toán thuế nhà thầu nộp thay
Khi doanh nghiệp Việt Nam ký kết hợp đồng với nhà thầu nước ngoài và đồng ý nộp thay thuế nhà thầu, quá trình hạch toán thuế này cần được thực hiện một cách chính xác và minh bạch để tuân thủ các quy định về thuế và kế toán. Dưới đây là hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu nộp thay:
Khi ghi nhận chi phí nhà thầu
- Nợ TK 627, 641, 642 (Tùy theo tính chất chi phí)
- Có TK 331 (Phải trả nhà cung cấp – số tiền trước thuế)
Khi ghi nhận thuế nhà thầu phải nộp:
- Nợ TK 331 (Phải trả nhà cung cấp – thuế nhà thầu nộp thay)
- Có TK 3338 (Thuế nhà thầu)
Khi nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài:
- Nợ TK 3338 (Thuế nhà thầu)
- Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng)
Khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài:
- Nợ TK 331 (Phải trả nhà cung cấp – tổng số tiền phải thanh toán)
- Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng)
Xem ngay: Thuế nhà thầu là gì? Các đối tượng phải nộp thuế nhà thầu
6. Một số lưu ý khi hạch toán thuế nhà thầu

- Xác định đúng đối tượng chịu thuế: Đảm bảo phân loại chính xác nhà thầu nước ngoài và loại giao dịch để áp dụng đúng tỷ lệ thuế.
- Lưu giữ chứng từ: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản nghiệm thu, và các chứng từ liên quan cần được lưu trữ đầy đủ để phục vụ kiểm tra thuế.
- Thời hạn nộp thuế: Tuân thủ thời hạn nộp tờ khai và thuế để tránh phạt chậm nộp.
- Hạch toán chính xác: Đảm bảo phân bổ đúng tài khoản kế toán, đặc biệt với thuế VAT khấu trừ và thuế TNDN để tránh sai sót khi quyết toán.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Hạch Toán Thuế Nhà Thầu“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị và phát triển bền vững.
Đăng ký dùng thử phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks hôm nay để tự động hóa việc kê khai thuế nhà thầu và giảm thiểu rủi ro sai sót.
———————————
EASYBOOKS – TỰ ĐỘNG HOÁ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline mua hàng: 0869 425 631
Zalo mua hàng: Phần mềm kế toán Easybooks
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh