Bằng chứng kiểm toán là gì? Phân loại bằng chứng kiểm toán? Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán ra sao? Hãy cùng EasyBooks tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

bang-chung-kiem-toan-la-gi

1. Bằng chứng kiểm toán là gì?

– Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá, xác thực các bằng chứng liên quan đến thông tin tài chính của doanh nghiệp, tổ chức nhằm xác định và báo cáo mức độ phù hợp giữa các thông tin đó đối với các chuẩn mực đã được thiết lập.

– Vậy bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình.

Thực chất của giai đoạn thực hiện kiểm toán là KTV dùng các phương pháp kỹ thuật để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về BCTC được kiểm toán.

Trách nhiệm của KTV và DNKT là phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về BCTC của đơn vị được kiểm toán.

Bằng chứng kiểm toán được thu thập bằng sự kết hợp thích hợp giữa các thủ tục thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. Trong một số trường hợp, bằng chứng kiểm toán chỉ có thể thu thập được bằng thử nghiệm cơ bản.

>>>>>>>> Tìm hiểu thêm: Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế TNDN

2. Phân loại bằng chứng kiểm toán

Thông thường kế toán viên phân loại bằng chứng kiểm toán theo 4 cách cơ bản sau:

2.1 Bằng chứng kiểm toán được phân loại theo nguồn gốc

– Bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên phát hiện và khai thác: thường do kiểm toán viên thu thập trực tiếp tại đơn vị được kiểm toán thông quan việc quan sát vật chất, điều tra, quan sát, tính toán lại…

– Bằng chứng kiểm toán do khách hàng (bên được kiểm toán) phát hiện và cung cấp: gồm những chứng từ, ghi chép, báo cáo kế toán; chế độ quản lý, quy chế tại đơn vị, biên bản giải trình,…

– Bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba có quan hệ độc lập với đơn vị được kiểm toán cung cấp: gồm các biên bản, tài liệu xác nhận, chứng từ kế toán do các đơn vị bên ngoài phát hành, bằng chứng do các chuyên gia cung cấp,…

bang-chung-kiem-toan-la-gi

2.2. Bằng chứng kiểm toán được phân loại theo hình thức

Bao gồm các tài liệu, văn bản như sau:

  • Chứng từ kế toán.
  • Văn bản, báo cáo của bên thứ ba có liên quan
  • Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán nội bộ.
  • Giải trình của các nhà quản lí và các cán bộ nghiệp vụ trong đơn vị.
  • Văn bản ghi chép kế toán và các ghi chép khác của đơn vị.
  • Tài liệu kiểm kê thực tế.
  • Biên bản làm việc có liên quan (với ngân hàng, các cơ quan tài chính, hải quan, thuế,…)
  • Hợp đồng kinh doanh, các kế hoạch, dự toán đã được phê duyệt.
  • Tài liệu tính toán lại.
  • Tài liệu dưới những hình thức khác.

>>>>>>>>>> Xem ngay: Nhà nước thu thuế để làm gì?

2.3. Bằng chứng kiểm toán được phân loại theo thủ tục kiểm toán

Bao gồm các thủ tục:

  • Phỏng vấn
  • Tính toán
  • Kiểm tra
  • Quan sát

2.4. Bằng chứng kiểm toán được phân loại theo loại hình bằng chứng

Bao gồm các dạng bằng chứng vật chất như: biên bản kiểm kê tồn kho, biên bản kiểm kê tài sản cố định, biên bản hiểu biết kế toán,… Đây được xem là dạng bằng chứng kiểm toán có tính thuyết phục cao.

3. Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán

bang-chung-kiem-toan-la-gi

3.1  Kế toán viên  phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp cho mỗi loại ý kiến của mình. 

Sự “đầy đủ” và tính “thích hợp” luôn đi liền với nhau và được áp dụng cho các bằng chứng kiểm toán thu thập được từ các thủ tục thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. “Đầy đủ” là tiêu chuẩn thể hiện về số lượng bằng chứng kiểm toán; “Thích hợp” là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng, độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán. Thông thường KTV dựa trên các bằng chứng mang tính xét đoán và thuyết phục nhiều hơn là tính khẳng định chắc chắn. Bằng chứng kiểm toán thường thu được từ nhiều nguồn, nhiều dạng khác nhau để làm căn cứ cho cùng một cơ sở dẫn liệu. 

Đánh giá của KTV về sự đầy đủ và tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán chủ yếu phụ thuộc vào: Tính chất, nội dung và mức độ rủi ro tiềm tàng của toàn bộ BCTC, từng số dư tài khoản hoặc từng loại nghiệp vụ; Hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ và sự đánh giá về rủi ro kiểm soát; Tính trọng yếu của khoản mục được kiểm tra; Kinh nghiệm từ các lần kiểm toán trước; Kết quả các thủ tục kiểm toán, kể cả các sai sót hoặc gian lận đã được phát hiện; Nguồn gốc, độ tin cậy của các tài liệu, thông tin.

3.2  Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán 

– Phụ thuộc vào nguồn gốc (ở bên trong hay ở bên ngoài); hình thức (hình ảnh, tài liệu, hoặc lời nói) và từng trường hợp cụ thể.

Việc đánh giá độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán dựa trên các nguyên tắc:

  • Bằng chứng có nguồn gốc từ bên ngoài đơn vị đáng tin cậy hơn bằng chứng có nguồn gốc từ bên trong;
  • Bằng chứng có nguồn gốc từ bên trong đơn vị có độ tin cậy cao hơn khi hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả;
  • Bằng chứng do KTV tự thu thập có độ tin cậy cao hơn bằng chứng do đơn vị cung cấp;
  • Bằng chứng dưới dạng văn bản, hình ảnh đáng tin cậy hơn bằng chứng ghi lại lời nói.

>>>>>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu báo cáo kế toán quản trị

3.3  Bằng chứng kiểm toán có sức thuyết phục cao hơn khi có được thông tin từ nhiều nguồn và nhiều loại khác nhau cùng xác nhận. 

Trường hợp này KTV có thể có được độ tin cậy cao hơn đối với bằng chứng kiểm toán so với trường hợp thông tin có được từ những bằng chứng riêng rẽ. Ngược lại, nếu bằng chứng có từ nguồn này mâu thuẫn với bằng chứng có từ nguồn khác, thì KTV phải xác định những thủ tục kiểm tra bổ sung cần thiết để giải quyết mâu thuẫn trên.

Trong quá trình kiểm toán, KTV phải xem xét mối quan hệ giữa chi phí cho việc thu thập bằng chứng kiểm toán với lợi ích của các thông tin đó. Khó khăn và chi phí phát sinh để thu thập bằng chứng không phải là lý do để bỏ qua một số thủ tục kiểm toán cần thiết

>>>>>>>> Bài viết có liên quan: Báo cáo kiểm toán là gì?

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Bằng chứng kiểm toán là gì?”. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

———————————

Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

—————–

 Hướng dẫn: Tìm kiếm số chứng từ cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline: 1900 57 57 54.

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo
Easybooks - Phần mềm kế toán online dành cho mọi doanh nghiệp