Mẫu Báo Cáo Tài Chính Theo Thông Tư 133
Báo cáo tài chính là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, Thông tư 133/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành đã đưa ra các quy định cụ thể về chế độ kế toán, trong đó bao gồm hệ thống các mẫu báo cáo tài chính cần lập. Hãy cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu về mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 133.
Mục lục
1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính theo thông tư 133
– Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
– Ngoài việc lập báo cáo tài chính năm, các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
(Khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Xem thêm: Những Lưu Ý Quan Trọng Về Báo Cáo Tài Chính Mà Kế Toán Cần Biết
2. Đối tượng nộp báo cáo tài chính theo thông tư 133
Cụ thể tại khoản 1 Điều 70 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định đối tượng lập Báo cáo tài chính theo Thông tư 133 như sau:
Hệ thống Báo cáo tài chính năm ban hành theo Thông tư 133 được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
Theo đó, tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
– Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
– Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ.
– Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ.
Tìm hiểu thêm: Phát Hiện Nộp Báo Cáo Tài Chính Sai Thì Có Được Nộp Lại Không?
3. Quy định về báo cáo tài chính theo thông tư 133
3.1. Mục đích của báo cáo tài chính.
– Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một DN, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ DN, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
BCTC phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản.
- Nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác.
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.
– Ngoài các thông tin này, DN còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính”. Nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày BCTC.
3.2. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên BCTC.
– Đối tượng lập Báo cáo tài chính năm.
- Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình DN có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
- Việc ký BCTC phải thực hiện theo quy định của Luật Kế toán.
– Trường hợp DN không tự lập BCTC mà thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán lập BCTC.
Người hành nghề thuộc các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán phải:
+ Ký và ghi rõ số giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
+ Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán trên BCTC của đơn vị.
Để dễ dàng lập báo cáo tài chính chính xác, nhanh chóng và đúng quy định, hãy đăng ký dùng thử phần mềm kế toán EasyBooks ngay hôm nay – giải pháp tối ưu giúp kế toán viên tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót!
3.3. Hệ thống báo cáo tài chính.
– Hệ thống BCTC năm áp dụng cho các DN nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
+ Báo cáo bắt buộc:
- Báo cáo tình hình tài chính. Mẫu số B01a – DNN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu số B02 – DNN.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. Mẫu số B09 – DNN.
- BCTC gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN).
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, DN có thể lựa chọn lập BCTC tài chính theo Mẫu số B01b – DNN thay cho Mẫu số B01a – DNN.
+ Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B03 – DNN.
– Hệ thống BCTC năm áp dụng cho các DN nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
+ Báo cáo bắt buộc:
- Báo cáo tình hình tài chính. Mẫu số B01 – DNNKLT.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu số B02 – DNN.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. Mẫu số B09 – DNNKLT.
+ Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DNN
– Hệ thống BCTC năm bắt buộc áp dụng cho các DN siêu nhỏ bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính. Mẫu số B01 – DNSN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu số B02 – DNSN.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. Mẫu số B09 – DNSN.
– Khi lập BCTC, các DN phải tuân thủ biểu mẫu BCTC theo quy định.
Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, các DN có thể sửa đổi, bổ sung BCTC cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của DN nhưng phải được BTC chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
Ngoài ra, DN có thể lập thêm các báo cáo khác để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
3.4. Nội dung, phương pháp lập và trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo được áp dụng thống nhất cho các DN nhỏ và vừa.
3.5. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong BCTC.
– Thông tin trình bày trên BCTC phải đầy đủ, khách quan, không có sai sót để phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của DN.
+ Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để giúp người sử dụng BCTC hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện.
Đối với một số khoản mục, việc trình bày đầy đủ còn phải mô tả thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục.
+ Trình bày khách quan là không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả các thông tin tài chính. Trình bày khách quan phải đảm bảo tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ cũng như có các thao tác khác làm thay đổi mức độ ảnh hưởng của thông tin tài chính là có lợi hoặc không có lợi cho người sử dụng BCTC.
+ Không sai sót có nghĩa là không có sự bỏ sót trong việc mô tả hiện tượng và không có sai sót trong quá trình cung cấp các thông tin báo cáo được lựa chọn và áp dụng.
Không sai sót không có nghĩa là hoàn toàn chính xác trong tất cả các khía cạnh, ví dụ, việc ước tính các loại giá cả và giá trị không quan sát được khó xác định là chính xác hay không chính xác.
Việc trình bày một ước tính được coi là trung thực nếu giá trị ước tính được mô tả rõ ràng, bản chất và các hạn chế của quá trình ước tính được giải thích và không có sai sót trong việc lựa chọn số liệu phù hợp trong quá trình ước tính.
– Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng BCTC dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.
- Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có thể làm ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng thông tin tài chính của đơn vị báo cáo. Tính trọng yếu dựa vào bản chất và độ lớn, hoặc cả hai, của các khoản mục có liên quan được trình bày trên BCTC của một đơn vị cụ thể.
- Thông tin tài chính phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
- Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán; So sánh được giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa với nhau.
- Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên BCTC. DN được chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
Xem thêm: Doanh Nghiệp Không Phát Sinh Doanh Thu Có Phải Nộp Báo Cáo Tài Chính Không?
4. Mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 133
Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 được áp dụng cho các doanh nghiệp đáp ứng giả định liên tục gồm 2 mẫu: B01a-DNN và B01b-DNN.
- B01a-DNN: Tài sản có và nợ phải trả được ghi theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần và cụ thể là từ có tính thanh khoản cao nhất đến thanh khoản kém nhất.
- B01b-DNN: Tài sản có và nợ phải trả được trình bày ngắn hạn và dài hạn .
Tùy theo đặc điểm hoạt động mà doanh nghiệp lựa chọn cách lập báo cáo tài chính B01a-DNN và B01b- DNN. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động, bạn cần kiểm tra xem năm trước bạn đã kê khai theo mẫu nào, năm nay bạn phải nộp mẫu báo cáo này.
Tải ngay mẫu báo cáo tài chính B01a- DNN
Tải ngay mẫu báo cáo tài chính B01b- DNN
5. Một số lưu ý khi nộp báo cáo tài chính
Theo Điều 12 Luật Kế toán 2015 thì kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và phải thông báo cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế;
Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2025 như sau:
(1) Đối với doanh nghiệp nhà nước
– Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
– Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
(2) Đối với các loại doanh nghiệp khác
– Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
– Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
(3) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 133“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Đăng ký ngay form dưới đây để nhận bảng giá phần mềm kế toán EasyBooks với ưu đãi tốt nhất! Nhanh tay để không bỏ lỡ!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0869 425 631
Email: easybooks.softdreams@gmail.com
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh