Hạch Toán Tài Khoản 154 Theo Thông Tư 133
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là tài khoản không thể thiếu khi hạch toán sổ sách kế toán của doanh nghiệp dù trong bất kỳ lĩnh vực gì: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hay xây dựng. Bài viết dưới đây, phần mềm kế toán online Easybooks sẽ hướng dẫn “Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 133”, mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé!
Mục lục
- 1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- 2. Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 133 (Đối với ngành công nghiệp)
- 3. Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 133 (Đối với ngành nông nghiệp)
- 4. Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 133 (Đối với ngành kinh doanh dịch vụ)
- EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ở những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, Tài khoản 154 chi phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
b) Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chinh, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các doanh nghiệp sản xuất hoặc ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Tài khoản 154 cũng phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh của các hoạt động sản xuất, gia công chế biển, hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.
c) Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên Tài khoản 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất, công trưởng…); theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ.
d) Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên Tài khoản 154 gồm những chi phi sau:
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
– Chi phí nhân công trực tiếp;
– Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp);
– Chi phí sản xuất chung.
đ) Chi phi nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ thì không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bản của kỳ kế toán.
e) Cuối kỳ, phân bố chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phi thực tế phát sinh.
g) Không hạch toán vào Tài khoản 154 những chi phí sau:
– Chi phí bán hàng;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Chi phí tài chính;
– Chi phí khác;
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
– Chi đầu tư xây dựng cơ bản;
– Các khoản chi được trang trải bằng nguồn khác.
2. Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 133 (Đối với ngành công nghiệp)
2.1 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1/ Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152, 153.
– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh, ghi
Nợ 142, 242
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
– Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 142 hoặc 242.
2/ Mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331, 141, 111, 112….
3/ Mua nguyên liệu, vật liệu (không qua nhập kho) sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 331, 141, 111, 112.
4/ Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
5/ Tiền lương tiền công và các khoản phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
6/ Tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên số tiền phải trả công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo quy định, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389).
7/ Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất thuộc các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
8/ Chi phí điện, nước, điện thoại,… thuộc phân xưởng, bộ phận sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
9/ Nhập kho giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ gia công chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152 – Thành phẩm
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
10/ Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
11/ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không được tính vào trị giá hàng tồn kho) phải hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng hóa.
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
12/ Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay, ghi:
Nợ TK 155- Thành phẩm
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
13/ Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp tục xuất dùng cho hoạt động XDCB không qua nhập kho, ghi:
Nợ TK 642, 241
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
14/ Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, nếu nhận được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó, ghi:
Nợ các TK 111,112,331….
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số nguyên vật liệu đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang)
Có Tk 133- Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
15/ Kế toán sản phẩm sản xuất thử:
– Các chi phí sản xuất sản phẩm thử được tập hợp trên TK 154 như đối với các sản phẩm khác. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ các TK 111,112,131
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
– Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử:
+ Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi tăng giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 154– Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
+ Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi giảm giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 241- XDCB dở dang
16/ Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không tiến hành nhập kho hoặc dịch vụ sản xuất xong mà chuyển giao thẳng cho người mua (sản phẩm điện, nước…), ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.2 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1/ Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế xác định trị giá thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 631 – Giá thành sản xuất.
2/ Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
[Easyinvoice tri ân khách hàng] Tặng gói 300 hóa đơn điện tử khi đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Easybooks
3. Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 133 (Đối với ngành nông nghiệp)
3.1 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1/ Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152, 153
– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
– Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 242.
2/ Tiền lương tiền công và các khoản phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
3/ Tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên số tiền phải trả công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo quy định, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389).
4/ Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất thuộc các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
5/ Chi phí điện, nước, điện thoại,… thuộc phân xưởng, bộ phận sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
6/ Giá trị sản phẩm phụ thu hồi
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
7/ Trị giá phế liệu thu hồi, nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong nhập lại khi, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
8/ Giá trị súc vật con và súc vật nuôi béo chuyển sang súc vật làm việc, hoặc súc vật sinh sản. ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
9/ Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
10/ Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay không qua nhập kho, ghi:
Nợ các TK 642, 241
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
3.2 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp tương tự như đối với ngành Công nghiệp.
4. Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 133 (Đối với ngành kinh doanh dịch vụ)
Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tài khoản 154 trong ngành Dịch vụ tương tự như đối với ngành Công nghiệp. Ngoài ra cần chú ý:
1/ Nghiệp vụ kết chuyển giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và chuyển giao cho người mua và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
2/ Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
➤ Quý anh/chị quan tâm và trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online EASYBOOKS có thể đăng ký tại đây:
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Hạch Toán Tài Khoản 154 Theo Thông Tư 133“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0766 074 666. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0766 074 666
Email: easybooks.softdreams@gmail.com
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh