Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân, thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng. Bài viết sau đây, Phần mềm kế toán EasyBooks sẽ “Hướng Dẫn Hạch Toán Lệ Phí Trước Bạ”, mời quý độc giả cùng theo dõi nhé!

huong-dan-hach-toan-le-phi-truoc-ba

1. Lệ phí trước bạ là gì? Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

1.1  Lệ phí trước bạ là gì? 

Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản.

1.2  Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi:

+ Đăng ký quyền sở hữu,

+ Quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ.

Như vậy, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

>>>>>> Tham khảo: Tiền phạt vi phạm hợp đồng có được tính là chi phí hợp lý không?

2. Hướng Dẫn Hạch Toán Lệ Phí Trước Bạ

2.1 Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ

Theo quy định của pháp luật, hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ sẽ bao gồm hai loại như sau: 

2.1.1. Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất sẽ bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;
  • Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
  • Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản;
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

2.1.2. Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tài sản khác

Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản khác, xe máy, ô tô,… sẽ bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện mẫu số 02/LPTB;
  • Hóa đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh);
  • Hoặc hóa đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu);
  • Hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác);
  • Hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi);
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

>>>>>>> Tìm hiểu thêm: Tạm Ngừng Kinh Doanh Có Phải Nộp Báo Cáo Thuế

2.2 Thủ tục hạch toán lệ phí trước bạ

huong-dan-hach-toan-le-phi-truoc-ba

2.2.1. Hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

  • Tổ chức, cá nhân (đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) nộp lệ phí trước bạ được hạch toán tăng giá trị tài sản cố định tương ứng với số tiền lệ phí trước bạ thực nộp ngân sách nhà nước (trừ tiền nộp phạt).
  • Lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) là khoản thu của ngân sách nhà nước, cơ quan Thuế thu lệ phí trước bạ phải mở sổ kế toán cập nhật thường xuyên tình hình thu, nộp lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) vào ngân sách nhà nước đối với toàn bộ các thông báo nộp tiền đã gửi đến chủ tài sản (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu là thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất) về: số, ngày ra thông báo nộp tiền; tên chủ tài sản; loại tài sản; số tiền phải nộp (theo thông báo); số, ngày chứng từ nộp tiền (giấy báo có của Kho bạc nhà nước, hoặc giấy nộp tiền, hoặc biên lai thu tiền); số tiền đã nộp (theo chứng từ nộp tiền); số tiền chưa nộp (nếu có).

2.2.2. Hạch toán lệ phí trước bạ ô tô

Căn cứ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định:

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

Tức là các khoản lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm, kiểm định sẽ được hạch toán vào nguyên giá của ô tô.

Các bút toán hạch toán khi mua ô tô gồm:

Hạch toán mua ô tô:

  • Nợ TK 211
  • Nợ TK 1331
  • Có TK 331/112

Trường hợp doanh nghiệp vay ngân hàng để mua xe và Ngân hàng sẽ giải ngân trực tiếp cho bên bán, hạch toán:

  • Nợ TK 331
  • Có TK 341

Hạch toán nộp lệ phí trước bạ ô tô

  • Nợ TK 211
  • Có TK 3339

Khi nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 3339
  • Có TK 1111

Hạch toán phí đăng ký xe

  • Nợ TK 211
  • Có TK 3339

Khi nộp phí đăng ký xe cho cơ quan, hạch toán:

  • Nợ TK 3339
  • Có TK 111

Hạch toán phí kiểm định xe

  • Nợ TK 211
  • Nợ TK 1331
  • Có TK 111, 112

Hạch toán bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm):

  • Nợ TK 242
  • Có TK 111

Vì là tài sản cố định có thời gian khấu hao nên hàng tháng, kế toán doanh nghiệp thực hiện thêm bút toán trích khấu hao, cách tính khấu hao tài sản cố định dựa trên các phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng:

  • Nợ TK 642, 641…
  • Có TK 214

Hạch toán các khoản thuế:

Trường hợp doanh nghiệp mua ô tô nhập khẩu thì khi hạch toán mua xe ô tô, kế toán phải hạch toán thêm các khoản thuế:

  • Nợ TK 211
  • Có TK 3332, 3333

Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước, ghi:

  • Nợ TK 3332, 3333
  • Có TK 111/121

>>>>> Có thể bạn quan tâm: Quy Định Về Điều Kiện Thi Nâng Ngạch Kế Toán Viên Chính

3. Hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồng

huong-dan-hach-toan-le-phi-truoc-ba

Cách hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồng không có sự thay đổi, đó là:

Nợ TK 211

Có TK 3339

Khi nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

Nợ TK 3339

Có TK 1111

Tuy nhiên, căn cứ vào quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC thì:

  • Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ;
  • Phần trích khấu hao tài sản cố định tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn) là khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Lưu ý:

  • Theo quy định ở trên thì đối với các doanh nghiệp sử dụng ô tô vào việc kinh doanh để vận chuyển hành khách, hàng hóa, kinh doanh dịch vụ du lịch, làm mẫu và lái thử (doanh nghiệp kinh doanh ô tô) thì thuế sẽ được khấu trừ toàn bộ.
  • Cần nắm chắc điều kiện xác định là tài sản cố định hữu hình và cách xác định nguyên giá tài sản cố định để tính chính xác giá trị của ô tô trước khi tiến hành hạch toán lên sổ.

Đây có lẽ là trường hợp phổ biến hơn cả xong cũng là trường hợp khó xử lý hạch toán mua xe ô tô và trích khấu hao hơn. Về cơ bản thì xe có giá mua lớn hơn 1,6 tỷ vẫn là tài sản cố định và vẫn thực hiện hạch toán tương tự xe có trị giá dưới 1,6 tỷ.

Tuy nhiên, như các quy định được trình bày phía trên, phần thuế giá trị gia tăng tính trên vượt mức 1,6 tỷ sẽ không được khấu trừ mà tính trực tiếp vào nguyên giá của tài sản cố định.

>>>>>> Xem thêm: Lợi Nhuận Trước Thuế Là Gì? Cách Tính Lợi Nhuận Trước Thuế

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu Hướng Dẫn Hạch Toán Lệ Phí Trước Bạ. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

———————————

Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

—————–

Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88 

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline: 1900 57 57 54.

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo
Easybooks - Phần mềm kế toán online dành cho mọi doanh nghiệp