Bán hàng là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất, giúp mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Do đó, Việc xử lý nghiệp vụ này trong kế toán cần hết sức cẩn thận. Bài viết dưới đây, Phần mềm kế toán Online EasyBooks sẽ “Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 641 – TK chi phí bán hàng”, mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé!
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 91 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về chi phí bán hàng như sau:
Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
Hiểu đơn giản, chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng hóa, sản phẩm hay dịch vụ. Doanh nghiệp cần thực hiện nhiều biện pháp khác nhau để tối ưu chi phí bán hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
>>>>>> Tham khảo: Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Kế Toán
Hạch toán chi phí bán hàng căn cứ tại khoản 2, điều 91 thông tư 200/2014/TT-BTC Chi phí bán hàng được ghi nhận và phản ánh theo dõi qua Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, bao gồm các loại sau:
– Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… bao gồm tiền lương tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn,…
– Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng cho các bộ phận bán hàng….
– Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,…
– Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…
– Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
– Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục phụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,…
– Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng…
>>>>> Xem chi tiết: Phạt Kê Khai Sai Thuế GTGT
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Có TK 334: Tiền lương tiền công trả người lao động;
Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội;
Có TK 3384: Bảo hiểm y tế;
Có TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp;
Có TK 3382: KPCĐ.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Có các TK 152, 153, 242 (giá vốn công cụ dụng cụ, vật liệu mạng sử dụng).
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ.
>>>>> Có thể bạn quan tâm: Thuế Ròng Là Gì?
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Nợ TK 133 – Tiền thuế GTGT;
Có TK 111, 112, 141, 331…: Tổng tiền thanh toán.
3.5.1. Trường hợp sửa chữa TSCĐ phát sinh 1 lần có giá trị lớn và phân bổ nhiều kỳ
Nợ TK 242: Chi phí trả trước;
Nợ TK 133: Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 112, 331…: Tổng tiền thanh toán.
➧ Hàng tháng phân bổ định kỳ
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng;
Có TK 242: Chi phí trả trước.
3.5.2. Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ
➧ Trích chi phí dự phòng, tập hợp chi phí chưa nghiệm thu trong kỳ:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Có TK 335 – Chi phí phải trả;
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
➧ Khi thực tế phát sinh chi phí sửa chữa TSCĐ:
Nợ các TK 335, 352;
Nợ TK 133 – Tiền thuế GTGT;
Có TK 331, 112, 152: Tổng số tiền thanh toán.
>>>>>> Xem thêm: Những Lưu Ý Khi Thực Hiện Đánh Giá Lại Tài Sản Cố Định
3.6.1. Trường hợp khách hàng mua hàng có kèm giấy bảo hành sửa chữa, doanh nghiệp cần xác định số dự phòng phải trả về chi phí bảo hành, sửa chữa
Nợ TK 6415: Chi phí bán hàng;
Có TK 352: Dự phòng phải trả.
3.6.2. Cuối kỳ kế toán xác định số dự phòng phải trả về bảo hành, sửa chữa sản phẩm, hàng hóa
➧ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập lớn hơn số dự phòng phải trả về BH sản phẩm:
Nợ TK 6415: Chi phí bán hàng;
Có TK 352: Dự phòng phải trả.
➧ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập nhỏ hơn số dự phòng phải trả về BH sản phẩm
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả;
Có TK 6415 – Chi phí bán hàng.
3.7.1. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hay sản xuất sản phẩm dùng để khuyến mại, quảng cáo
➧ Hàng hóa khuyến mại, quảng cáo không thu tiền , không kèm theo điều kiện mua hàng.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng;
Có TK 155, 156: Giá vốn thành phẩm, hàng hóa.
➧ Hàng hóa khuyến mại, quảng cáo có kèm theo điều kiện (như mua 1 sản phẩm tặng 1 sản phẩm cùng loại hoặc mua 2 sản phẩm cùng loại tặng 1 sản phẩm khác loại…) thì giá trị của sản phẩm khuyến mại, quảng cáo đưa vào chi phí giá vốn hàng bán (bản chất là giảm giá hàng hóa).
3.7.2. Trường hợp doanh nghiệp nhận hàng hóa, sản phẩm khuyến mại, quảng cáo từ nhà cung cấp, nhà phân phối không phải trả tiền để khuyến mại cho khách hàng
➧ Khi nhận hàng khuyến mãi, quảng cáo… kế toán không ghi nhận vào hệ thống sổ sách của doanh nghiệp khoản hàng hóa khuyến mãi này, kế toán chỉ theo dõi chi tiết số lượng ngoài sổ kế toán và diễn giải trên thuyết minh BCTC hàng hóa nhận giữ hộ.
➧ Khi hết chương trình khuyến mãi, quảng cáo… nếu hàng khuyến mại chưa dùng hết và nhà sản xuất không yêu cầu trả lại hàng khuyến mại thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác:
Nợ TK 156: Hàng hóa còn lại theo giá trị hợp lý;
Có TK 711: Thu nhập khác.
>>>>> Tìm hiểu ngay: Thủ Tục Hoàn Thuế GTGT Hàng Xuất Khẩu
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng;
Nợ TK 133: Thuế GTGT;
Có TK 331, 111, 112: Tổng số tiền phải thanh toán.
Nợ TK 112, 331: Tổng số tiền thanh toán;
Có TK 641: Chi phí bán hàng;
Có TK 133: Tiền thuế GTGT.
Nợ TK 911: Xác định KQHĐKD;
Có TK 641: Chi phí bán hàng.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Hướng Dẫn Cách Hạch Toán Tài Khoản 641 – TK Chi Phí Bán Hàng“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
>>>>> Quý Anh/ Chị quan tâm có thể đăng ký nhận tư vấn & trải nghiệm MIỄN PHÍ Phần mềm Kế toán EasyBooks ngay tại đây nhé: http://dangkydemo.easybooks.vn/
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
—————–
Phần mềm kế toán EasyBooks – Công cụ hỗ trợ đắc lực cho kế toán và nhà quản trị doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 1900 57 57 54.
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
EasyBooks là phần mềm kế toán tối ưu dành cho các doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán.
Product SKU: GTIN - Global Trade Item Number
Product Brand: Phần mềm kế toán EasyBooks, Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice
Product In-Stock: InStock