Hộ Kinh Doanh Có Phải Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Không
Hộ kinh doanh là gì? Đặc điểm, quy định về hộ kinh doanh? Hộ kinh doanh có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu cho hộ kinh doanh bao gồm những gì? Tất cả sẽ được Phần mềm kế toán online EasyBooks tổng hợp và chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây.
Mục lục
1. Hộ kinh doanh là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp và khoản 1 Điều 3 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thuế Giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
“Hộ kinh doanh” là cơ sở sản xuất, kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc, không được đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân, tuy nhiên vẫn được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
Tham khảo: Cách Tính Chi Phí Kiểm Toán
2. Đặc điểm, quy định về hộ kinh doanh
2.1 Đối tượng thành lập hộ kinh doanh
Theo quy định của pháp luật về việc đăng ký thành lập công ty hay doanh nghiệp thì có 3 nhóm đối tượng được đăng ký hộ kinh doanh. 3 nhóm đối tượng này bao gồm:
- Cá nhân là công dân đủ 18 tuổi, có nhận thức về hành vi nhân sự và phải là công dân Việt Nam.
- Nhóm cá nhân thỏa mãn những điều kiện nêu trên.
- Hộ gia đình.
Lưu ý:
Cá nhân, thành viên trong hộ gia đình hay thành viên trong một nhóm tổ chức quản lý chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và có quyền góp vốn cổ phần. Tuy nhiên, cá nhân đứng tên hộ kinh doanh sẽ không được đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp danh trừ trường hợp nhận được sự nhất trí của các thành viên trong doanh nghiệp hợp danh.
2.2 Hoạt động sản xuất của hộ kinh doanh
Hoạt động sản xuất của hộ kinh doanh cá thể diễn ra thường xuyên, có quy mô nghề nghiệp ổn định thì cần phải đăng ký hộ kinh doanh. Những trường hợp như hộ gia đình kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, buôn bán hàng rong, kinh doanh lưu động, làm những loại dịch vụ có thu nhập thấp thì không phải đăng ký hộ kinh doanh.
2.3 Hộ kinh doanh có phải doanh nghiệp không
Được quy định rõ tại Khoản 10 Điều 4 Luật doanh nghiệp Việt Nam 2020: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”
Mặc dù là chủ thể kinh doanh có chuyên nghiệp và có điều kiện về quy mô sản xuất nhưng hộ kinh doanh không có tư cách của một doanh nghiệp vì những lý do sau:
- Hộ kinh doanh không có con dấu như doanh nghiệp.
- Không được phép mở chi nhánh và không có văn phòng đại diện.
- Không được quyền sử dụng các quyền như quyền xuất nhập khẩu hay quyền áp dụng Luật phá sản khi kinh doanh bị thua lỗ, phá sản.
2.4 Cá nhân hay thành viên trong hộ gia đình phải chịu trách nhiệm vô thời hạn
Cá nhân hay thành viên trong hộ gia đình phải chịu trách nhiệm trả hết khoản nợ khi phát sinh các khoản nợ mà không được phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay dân sự mà họ đang có, không phụ thuộc vào việc họ đã chấm dứt hoạt động kinh doanh.
Việc chịu trách nhiệm vô hạn này dẫn đến quy định về việc Cá nhân, thành viên trong hộ gia đình khi đăng ký hộ kinh doanh sẽ không được đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp danh trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên còn lại trong công ty hợp danh được quy định rõ tại Điều 80 Nghị định 01/2021 NĐ-CP.
Tìm hiểu thêm: Tiền Hoa Hồng Có Chịu Thuế GTGT Không
3. Hộ kinh doanh có phải đóng bảo hiểm xã hội không
Căn cứ tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Đối tượng áp dụng
- Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
- a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- c) Cán bộ, công chức, viên chức;
- d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
- Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
…
Như vậy, hộ kinh doanh có sử dụng lao động theo hợp đồng từ 01 tháng trở lên thì vẫn phải đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.
Có thể bạn quan tâm: Cách Phân Bổ Thuế GTGT Đầu Vào Chịu Thuế Và Không Chịu Thuế
4. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu cho hộ kinh doanh bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
- a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
- b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
- a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;
- b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.
- Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ tham gia, cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Như vậy, hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu cho hộ kinh doanh bao gồm:
– Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
– Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
➤ Quý anh/chị quan tâm và trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online EASYBOOKS có thể đăng ký tại đây:
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Hộ kinh doanh có phải đóng bảo hiểm xã hội không“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
Phim ngắn giới thiệu Công ty SoftDreams và Phần mềm kế toán EasyBooks
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 1900 57 57 54.
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.