Cách Lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một thành phần của Báo cáo tài chính, phản ánh các số liệu về doanh thu, chi phí, lãi lỗ trong kỳ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được lập theo tuần, tháng, quý hoặc theo năm phụ thuộc vào quy mô, yêu cầu của từng doanh nghiệp.Vậy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như thế nào? Cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.
1.Giải thích từ ngữ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tính cả kết quả từ hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
Tất cả các doanh nghiệp đều bắt buộc lập và nộp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, các cơ quan hữu quan,…
Cơ sở lập báo cáo:
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu số B01-DN tại Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC
Chỉ tiêu | Mã số | Nội dung | Công thức tính | Cơ sở số liệu để ghi vào chỉ tiêu |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | – Là tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm
– Không bao gồm các khoản thuế gián thu như thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác |
Tổng phát sinh Bên Có TK 511 | Lũy kế phát sinh Có tài khoản 511 đối ứng với Nợ TK 111, 112, 131,… |
Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | – Phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm
– Bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. – Không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN |
Tổng phát sinh Bên Nợ TK 511 | Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 511 đối ứng với Có tài khoản 521 |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 10 | Là tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu | Mã số 01 – Mã số 02 | Tổng giá trị kết chuyển
Nợ TK 511 đối xứng Có TK 911 cuối kỳ |
Giá vốn hàng bán | 11 | Là tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng hóa trong kỳ báo cáo | Tổng phát sinh Bên Nợ TK 632 | Tổng giá trị kết chuyển
Nợ TK 911 đối xứng Có TK 639 cuối kỳ |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vu | 20 | Phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán | Mã số 10 – Mã số 11 | |
Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | Là doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ gồm: lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng… | Tổng phát sinh Có TK 515 | Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 515 đối ứng Có tài khoản 911 cuối kỳ |
Chi phí tài chính | 22 | Là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ gồm: tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến việc cho thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh… | Tổng phát sinh Nợ TK 635 | Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 635 cuối kỳ |
Chi phí lãi vay | 23 | Là chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ | Căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635 | |
Chi phí quản lý kinh doanh | 24 | Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung: chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí nhân viên, chi phí mua dịch vụ mua ngoài… | Tổng phát sinh Nợ TK 642 | |
Chi phí bán hàng | 25 | Phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo như chi phí marketing, chi phí vận chuyển, đóng gói,… | Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 641 cuối kỳ | |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 26 | Phản ánh toàn bộ các chi phí quản lý của doanh nghiệp: như chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, các loại chi phí bằng tiền khác,… | Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 642 cuối kỳ | |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh |
30 | Là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ | MS 20 + MS 21 – MS 22 – MS 25 – MS 26 | |
Thu nhập khác | 31 | Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: thu nhập từ ượng bán tài sản cố định, nợ khó đòi…..
– Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý |
Tổng phát sinh Có TK 711 | |
Chi phí khác | 32 | – Là tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,….
– Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý |
Tổng phát sinh Nợ TK 811 | Tổng giá trị kết chuyển
Nợ TK 911 đối ứng Có TK 811 cuối kỳ |
Lợi nhuận khác | 40 | Phản ánh sự chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo | Mã số 31 – Mã số 32 | |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 50 | Phản ánh số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 30) + Lợi nhuận khác (MS 40) | |
Chi phí thuế TNDN |
51 | Là chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm
Nếu chỉ tiêu này âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn trên sổ kế toán chi tiết TK 8211 |
Nợ TK 8211 | Tổng giá trị kết chuyển
Nợ TK 911 đối ứng Có TK 8211, hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8211 đối ứng Có TK 911 |
Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại | 52 | Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
Nếu chỉ tiêu này âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn trên sổ kế toán chi tiết TK 8212 |
Tổng giá trị kết chuyển
Nợ TK 911 đối ứng Có TK 8212, hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8212 đối ứng Có TK 911 |
|
Lợi nhuận sau thuế TNDN | 60 | Phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50) – Chi phí thuế TNDN (MS 51) |
Lưu ý:
Với lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70) và Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71) chỉ áp dụng tại công ty cổ phần
Với các chỉ tiêu tại mã số 11, 21, 31, 32: Trường hợp đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân thì các khoản doanh thu, khoản giá vốn, khoản chi phí, khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Video giới thiệu Chứng từ khấu trừ thuế TNCN EasyPIT
3. Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên phần mềm kế toán EasyBooks
Bước 1: Anh/chị truy cập vào Phần mềm kế toán EasyBooks
Bước 2: Trên thanh ngang, anh chị chọn vào danh mục “Báo cáo” và chọn “Báo cáo tài chính”
Ngoài ra, anh/chị có thể chọn “Báo cáo tổng hợp” để xem báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo thời gian và theo đơn vị.
Bước 3: Ấn vào mục “B02-DNN: Báo cáo kết quả hoạt động KD”
Bước 4: Xem trước Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Anh/chị lọc theo đơn vị, thời gian cần lập báo cáo để xem trước báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tại đây, EasyBooks sẽ dựa theo số liệu anh/chị đã khai báo để tự động lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Sử dụng Phần mềm kế toán EasyBooks, kế toán viên không cần thực hiện những bước tính toán cồng kềnh, giảm tối đa sai sót chủ quan, gia tăng năng suất làm bộ sổ kế toán.
Trên đây, EasyBooks đã hướng dẫn chi tiết các bước lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Hy vọng thông tin trên hữu ích tới Quý bạn đọc.
Nếu anh/chị còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ.
===============
Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
EASYPIT – Phần mềm kê khai đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ lập Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
- Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
- Đáp ứng đầy đủ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC và Thông tư 37/2010/TT-BTC
- Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
- Tiết kiệm 80% thời gian nhập liệu, đảm bảo việc nộp chứng từ đúng hạn
- Tích hợp phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice, phần mềm kế toán Easybooks và chữ ký số EasyCA
- Hỗ trợ báo cáo theo yêu cầu riêng của khách hàng
- Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ chứng từ
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ 24/7 kể cả ngày lễ tết
ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ: PHẦN MỀM KÊ KHAI EASYPIT
=========
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Điện thoại: 1900 57 57 54
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: https://www.facebook.com/groups/easybooks.vn
Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội…