Trong một số trường hợp nhất định thì Nhà nước không trả lại số tiền thuế GTGT mà đối tượng nộp thuế đã nộp. Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT là gì? Hãy cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu chi tiết ngay sau đây nhé!
Hoàn thuế GTGT (giá trị gia tăng) là việc ngân sách nhà nước trả lại cho cơ sở SXKD mua hàng hóa, dịch vụ về sử dụng cho hoạt động SXKD có số thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa dịch vụ mà cơ sở SXKD chưa được khấu trừ hết trong kỳ tính thuế, hoặc hàng hóa dịch vụ trong trường hợp cơ sở SXKD sử dụng cho hoạt động không thuộc diện chịu thuế GTGT (hàng viện trợ, hàng hóa dịch vụ cung ứng cho dự án sử dụng von ODA.,.). Việc hoàn thuế được xác định trong từng thời kỳ và có những quy định riêng về hồ sơ chứng từ để làm thủ tục hoàn thuế.
>>>>> Tham khảo: Hồ Sơ Hoàn Thuế GTGT
1/ Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
2/ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 1 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
3/ Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư theo các trường hợp quy định cụ thể.
4/ Cơ Sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.
>>>>> Có thể bạn quan tâm: Điều Kiện Hoàn Thuế GTGT
5/ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động SXKD nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động chưa phát sinh thuế GTGT đầu ra của HĐKD chính theo dự án đầu tư thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn. Cơ sở kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định.
Trường hợp cơ sở kinh doanh sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản thì đôi với số thuế GTGT đã được hoàn thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản và quản lý thuế; đối với số thuế GTGT chưa được hoàn thì không được giải quyết hoàn thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh chấm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT đầu ra của HĐKD chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn vào NSNN. Trường hợp có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra.
6/ Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo (xem thêm quy định của luật).
7/ Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.
8/ Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định hiện hành về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
9/ Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
>>>>> Xem thêm: Chi Phí Lập Hồ Sơ Mời Thầu Có Bao Gồm Thuế GTGT Không?
Cơ sở kinh doanh sẽ không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa khấu trừ của dự án đầu tư căn cứ theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo. Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Thông tư 130/2016/TT-BTC, các dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh trong trường hợp này bao gồm:
Trường hợp 1.1: Không góp đủ số vốn điều lệ
Trường hợp này áp dụng đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký theo quy định của pháp luật trước đó.
Các hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT của dự án đầu tư này được nộp từ ngày 01/7/2016 của cơ sở kinh doanh, nhưng tính đến ngày nộp hồ sơ, cơ sở kinh doanh lại không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký trước đó, theo quy định của pháp luật thì không được hoàn thuế GTGT.
Trường hợp 1.2: Không hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh
Nếu dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh căn cứ theo quy định của Luật đầu tư sẽ là một trong các trường hợp không được hoàn thuế GTGT. Cụ thể:
>>>>> Tìm hiểu thêm: Thời Hạn Nộp Các Tờ Khai Thuế, Báo Cáo Trong Tháng 06/2023
Trường hợp 1.3: Không đảm bảo đủ điều kiện duy trì hoạt động
Các trường hợp cụ thể đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đảm bảo được đủ các điều kiện để duy trì hoạt động kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động bao gồm:
Trường hợp 1.4: Dựa trên tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng
Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản đã được cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm, hàng hóa có tổng trị giá của tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên căn cứ theo dự án đầu tư thuộc các trường hợp không được hoàn thuế GTGT.
Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và thời điểm xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản, xác định chi phí năng lượng sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này.
>>>>> Xem thêm: Quy Trình Lập Và Gửi Báo Cáo Kiểm Toán Của Kiểm Toán Nhà Nước
Một số hàng hóa xuất khẩu không được hoàn thuế GTGT
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, các cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp:
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu mức “Các Trường Hợp Không Được Hoàn Thuế GTGT“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
—————–
Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 1900 57 57 54.
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
EasyBooks là phần mềm kế toán tối ưu dành cho các doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán.
Product SKU: GTIN - Global Trade Item Number
Product Brand: Phần mềm kế toán EasyBooks, Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice
Product Currency: vnd
Product In-Stock: InStock