Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp 2024
Nộp thuế là một trong những nghĩa vụ bắt buộc mà doanh nghiệp cần phải tuân thủ. Vậy các loại thuế doanh nghiệp phải nộp 2024 là gì? Mời quý bạn đọc cùng phần mềm kế toán online EasyBooks tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
1. Thuế giá trị gia tăng
1.1 Định nghĩa
Theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định khái niệm thuế giá trị gia tăng như sau:
“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
Ngoài tên gọi thuế giá trị gia tăng, còn có cách gọi thông thường khác là thuế VAT.
1.2 Đối tượng nộp thuế
Theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC) quy định đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.
1.3 Mức thuế phải nộp
Theo phương pháp kê khai khấu trừ, mức thuế phải nộp được quy định tương ứng 3 loại mức thuế suất sau:
- Thuế suất 0%: Được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC);
- Thuế suất 5%: Được áp dụng đối với một số mặt hàng quy định tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC);
- Thuế suất 10%: Được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ còn lại (Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC)
1.4 Thời hạn nộp thuế
- Đối với công ty kê khai theo tháng: Hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với công ty kê khai theo khai theo quý: Hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Tham khảo: Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất
2. Thuế môn bài
2.1 Định nghĩa
Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.
2.2. Đối tượng nộp thuế
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cụ thể là các đối tượng sau (Chỉ trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139)
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.3. Mức thuế phải nộp
Theo điều 1.3 Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC, mức thu lệ phí môn bài cả năm đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Bậc lệ phí môn bài | Vốn đăng ký | Mức lệ phí môn bài cả năm |
Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 đồng |
Bậc 2 | Từ tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 đồng |
Bậc 3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 đồng |
Bậc 4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.000 đồng |
2.4. Thời hạn nộp thuế
Cụ thể tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Trường hợp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sau khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Bài viết có liên quan: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Những nơi nộp thuế TNDN cần biết
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
3.1 Định nghĩa
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
3.2 Đối tượng nộp thuế
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Bao gồm các đối tượng như:
– Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
– Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư;
– Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
– Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí;
– Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
– Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
– Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
3.3 Mức thuế phải nộp
Theo Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007, bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần được xác định như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế/ tháng | Thuế suất |
Cách tính số thuế TNCN phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 | Đến 5 triệu | 5% | 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế | 5% thu nhập tính thuế |
2 | Trên 5 – 10 triệu | 10% | 0.25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu | 10% thu nhập tính thuế – 0.25 triệu |
3 | Trên 10 – 18 triệu | 15% | 0.75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu | 15% thu nhập tính thuế – 0.75 triệu |
4 | Trên 18 – 32 triệu | 20% | 1.95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu | 20% thu nhập tính thuế – 1.65 triệu |
5 | Trên 32 – 52 triệu | 25% | 4.75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu | 25% thu nhập tính thuế – 3.25 triệu |
6 | Trên 52 – 80 triệu | 30% | 9.75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu | 30% thu nhập tính thuế – 5.85 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 18.15 triệu + 35% thu nhập tính thuế trên 80 triệu | 35% thu nhập tính thuế – 9.85 triệu |
Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân thường bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh:
- Đối với bản thân: 11.000.000 đồng/người/tháng;
- Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.
- Các khoản bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
3.4 Thời hạn nộp thuế
Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn khai, nộp và quyết toán thuế TNDN như sau:
– Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Thời hạn nộp sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Đọc thêm: Kế Toán Vật Tư Là Gì? Những Việc Làm Của Kế Toán Vật Tư
4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
4.1 Định nghĩa
Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.
4.2 Đối tượng nộp thuế
Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14: Các cá nhân có thu nhập từ 11.000.000đ/tháng trở lên có thể phải đóng thuế TNCN cho Nhà nước. Khi này, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
4.3 Mức thuế phải nộp
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương, tiền công như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
4.4 Thời hạn nộp thuế
Cá nhân có trách nhiệm khai thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập.
Xem ngay: Quyết toán thuế TNCN đối với người nghỉ việc như thế nào là đúng?
5. Một số loại thuế khác
Ngoài các loại thuế trên, tùy vào đặc điểm và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đóng thêm một số loại thuế sau:
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế tài nguyên,…
➤ Quý anh/chị quan tâm và trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online EASYBOOKS có thể đăng ký tại đây:
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp 2024“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0766 074 666. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0766 074 666
Email: easybooks.softdreams@gmail.com
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh