Báo Cáo Tài Chính Gồm Những Gì?
Báo cáo tài chính gồm những gì? Có thể nói bản báo cáo này là một công cụ quan trọng, giúp doanh nghiệp quản lý tình hình tài chính hiệu quả. Việc lập báo cáo tài chính đúng chuẩn không chỉ đáp ứng các yêu cầu pháp lý mà còn có thể cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư, đối tác. Bạn có thể hiểu rõ hơn về bản báo cáo này qua bài viết của phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks dưới đây.
Mục lục
1. Tìm hiểu về báo cáo tài chính
Trước khi tìm hiểu báo cáo tài chính gồm những gì, các kế toán nên nắm rõ về khái niệm cũng như mục đích, vai trò của công cụ này.
1.1 Báo cáo tài chính là gì?
Theo quy định tại Luật Kế toán 2015, báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán, được trình bày theo các biểu mẫu quy định trong chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Đây là công cụ quan trọng cung cấp thông tin về:
- Tài sản: Bao gồm tiền, tài sản cố định, hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản đầu tư tài chính, bất động sản đầu tư, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, và các tài sản khác.
- Nợ phải trả: Các khoản nợ cho nhà cung cấp, tiền lương nhân viên, khoản phải nộp Nhà nước, quỹ khen thưởng phúc lợi, và các khoản phải trả khác.
- Vốn chủ sở hữu: Vốn của chủ sở hữu và các quỹ khác.
- Doanh thu, chi phí: Bao gồm doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí khác.
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
- Các luồng tiền
Ngoài ra, doanh nghiệp cần cung cấp Bản thuyết minh Báo cáo tài chính để giải thích chi tiết các chỉ tiêu, chính sách kế toán đã áp dụng, và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Báo cáo tài chính không chỉ phục vụ nhu cầu quản lý nội bộ mà còn đáp ứng yêu cầu của cơ quan Nhà nước và hỗ trợ người sử dụng đưa ra các quyết định kinh tế.
1.2 Mục đích, vai trò của báo cáo tài chính
Theo Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC, mục đích chính của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Vai trò của báo cáo tài chính bao gồm:
- Cơ sở đưa ra quyết định quan trọng: Báo cáo tài chính giúp nhà quản lý nhận diện xu hướng, rủi ro tiềm ẩn, theo dõi hiệu suất tài chính, từ đó đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn và kịp thời.
- Quản lý nợ: Cung cấp cái nhìn rõ ràng về tài sản và nợ phải trả, giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả các khoản nợ tồn đọng.
- Đơn giản hóa việc nộp thuế: Báo cáo tài chính chính xác giúp giảm thiểu sai sót, tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý của cơ quan Nhà nước.
- Minh bạch tài chính: Báo cáo tài chính là công cụ quan trọng để xây dựng niềm tin với nhà đầu tư, đối tác và khách hàng thông qua việc thể hiện tính minh bạch và toàn vẹn tài chính.
Tìm hiểu thêm: 4 Loại Báo Cáo Tài Chính
2. Báo cáo tài chính gồm những gì?
Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp thường bao gồm bốn thành phần chính dưới đây:
2.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể (cuối tháng, quý, hoặc năm). Doanh nghiệp và các bên liên quan có thể đánh giá tình hình tài chính tại một thời điểm nhất định. Các hạng mục chính bao gồm:
Tài sản
- Tiền và các khoản tương đương tiền.
- Tài sản cố định, hàng tồn kho.
- Các khoản phải thu, khoản đầu tư tài chính.
- Bất động sản đầu tư.
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
- Các tài sản khác.
Nợ phải trả
- Nợ phải trả cho nhà cung cấp, tiền lương nhân viên.
- Người mua trả tiền trước, khoản phải nộp Nhà nước.
- Quỹ khen thưởng phúc lợi, khoản dự phòng phải trả.
- Các khoản phải trả khác.
Nguồn vốn
- Vốn chủ sở hữu.
- Các quỹ và nguồn kinh phí khác.
2.2 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền ra vào của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian, bao gồm các hoạt động:
- Kinh doanh: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, bán hàng, cung cấp dịch vụ.
- Đầu tư: Dòng tiền từ việc mua sắm, bán tài sản cố định, hoặc đầu tư tài chính.
- Tài chính: Dòng tiền từ việc vay vốn, trả nợ, hoặc chi trả cổ tức.
Báo cáo này giúp đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, bao gồm khả năng thanh toán, quản lý dòng tiền, và khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu. Một doanh nghiệp có doanh thu cao nhưng dòng tiền kém (do các khoản phải thu chưa được thanh toán) có thể gặp rủi ro tài chính lớn.
2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, thuế và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Doanh nghiệp sẽ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh và xác định số thuế phải nộp trong kỳ. Các hạng mục chính sẽ bao gồm:
- Doanh thu/doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
- Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Giá vốn hàng hóa.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hiện hành và hoãn lại).
- Lợi nhuận sau thuế.
- Lãi cơ bản/suy giảm trên cổ phiếu.
- Các khoản thu nhập, chi phí, và lợi nhuận khác.
2.4 Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính sẽ bao hàm các thông tin chi tiết để giải thích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. Với bản thuyết minh này, cơ quan thuế và nhà quản lý sẽ hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh thực tế, từ đó đưa ra các định hướng phát triển phù hợp. Bên trong bản thuyết minh này sẽ có các mục bao gồm:
- Chế độ kế toán áp dụng.
- Hình thức kế toán.
- Nguyên tắc ghi nhận.
- Phương pháp tính giá, hạch toán hàng tồn kho.
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
Xem thêm: Mẫu Báo Cáo Tài Chính Theo Thông Tư 133
3. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Theo Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm được quy định như sau:
Doanh nghiệp nhà nước:
- Đơn vị kế toán: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
- Công ty mẹ/Tổng công ty nhà nước: Chậm nhất 90 ngày.
- Đơn vị trực thuộc Tổng công ty nộp theo thời hạn do công ty mẹ quy định.
Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh:
- Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
- Các đơn vị kế toán khác: Chậm nhất 90 ngày.
- Đơn vị trực thuộc nộp theo thời hạn do đơn vị cấp trên quy định.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
- Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
4. Mức phạt khi nộp chậm hoặc lập sai báo cáo tài chính
Việc nộp chậm hoặc lập sai báo cáo tài chính có thể dẫn đến các hình phạt nghiêm khắc, theo các quy định hiện hành:
4.1 Mức phạt khi vi phạm về tài khoản kế toán
Phạt 5 – 10 triệu đồng (cá nhân) hoặc 10 – 20 triệu đồng (tập thể) đối với các hành vi vi phạm đến tài khoản kế toán như sau:
- Hạch toán không đúng nội dung.
- Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán hoặc mở tài khoản kế toán không được Bộ Tài chính chấp thuận.
- Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã ban hành.
4.2 Mức phạt khi vi phạm về lập và trình bày báo cáo tài chính
Dưới đây là các mức phạt liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính:
Phạt 5 10 triệu đồng (cá nhân) hoặc 10-20 triệu đồng (tập thể) nếu:
- Lập báo cáo tài chính không đầy đủ hoặc không đúng quy định.
- Báo cáo thiếu chữ ký.
Phạt 10 – 20 triệu đồng nếu:
- Lập báo cáo tài chính không đầy đủ.
- Áp dụng mẫu báo cáo tài chính sai quy định.
Phạt 20 – 30 triệu đồng nếu:
- Không lập báo cáo tài chính.
- Lập báo cáo không đúng số liệu trên sổ kế toán hoặc chứng từ.
- Không tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán.
Phạt 30 – 40 triệu đồng nếu:
- Giả mạo, khai man số liệu trên báo cáo tài chính (chưa đến mức truy cứu hình sự).
- Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man số liệu.
- Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật.
Ngoài ra, các hành vi như nộp báo cáo tài chính chậm từ 1-3 tháng (phạt 5-10 triệu đồng) hoặc quá 3 tháng (phạt 20-30 triệu đồng), công khai báo cáo không đầy đủ, hoặc không đính kèm báo cáo kiểm toán khi cần thiết cũng sẽ bị xử phạt.
5. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau khi lập báo cáo tài chính:
- Tuân thủ chuẩn mực kế toán.
- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của giao dịch.
- Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị thu hồi; nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ thanh toán.
- Phân loại tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn, dài hạn, sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần.
- Đảm bảo nguyên tắc phù hợp và thận trọng khi ghi nhận doanh thu, thu nhập, và chi phí.
Khi đã nắm chắc các nguyên tắc, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau để lập báo cáo tài chính đúng quy định
- Sắp xếp chứng từ kế toán: Thu thập và kiểm tra các chứng từ liên quan như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi.
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ghi chép các giao dịch vào sổ kế toán.
- Phân loại nghiệp vụ theo tháng, quý: Sắp xếp các giao dịch theo thời gian để dễ tổng hợp.
- Rà soát và tổng hợp theo nhóm tài khoản: Kiểm tra và phân loại các nghiệp vụ theo từng loại tài khoản (tài sản, nợ phải trả, vốn, doanh thu, chi phí…).
- Bút toán tổng hợp và kết chuyển: Thực hiện các bút toán kết chuyển để chuẩn bị lập báo cáo.
- Lập báo cáo tài chính trên phần mềm HTKK: Sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) như EasyBooks để lập và nộp báo cáo tài chính.
Xem ngay: Chi Tiết Các Bước Lập Báo Cáo Tài Chính
Đăng ký dùng thử EasyBooks ngay hôm nay để lập và phân tích báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác, giúp bạn nắm bắt tình hình doanh nghiệp kịp thời
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Báo cáo tài chính gồm những gì?“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – TỰ ĐỘNG HOÁ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline mua hàng: 0869 425 631
Zalo mua hàng: Phần mềm kế toán Easybooks
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh