Tư vấn phần mềm Kế toán: header-call-icon0943 861 931
Hỗ trợ kỹ thuật & CSKH header-call-icon1900 57 57 54
EASYINVOICE TRI ÂN KHÁCH HÀNG
Tặng gói 300 hóa đơn điện tử khi đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Easybooks
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY HÔM NAY!
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!
Tin tức

Thông Tư 133 Và 200 Khác Nhau Gì?

alt-single 20 Tháng Một, 2025

Trong lĩnh vực kế toán, Thông tư 133 và Thông tư 200 là hai quy định quan trọng được Bộ Tài chính ban hành nhằm hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp. Mỗi thông tư đều có đặc điểm và phạm vi áp dụng khác nhau. Bài viết sau Phần mềm kế toán online EasyBooks sẽ giúp bạn hiểu rõ thông tư 133 và 200 khác nhau gì? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

thong-tu-133-va-200-khac-nhau-gi

1. Tổng quan về các thông tư hướng dẫn chế độ kế toán trong doanh nghiệp

Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện nay được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 53/2016/TT-BTC (sửa đổi một số hướng dẫn tại Thông tư 200/2014/TT-BTC).

Dưới đây là những hướng dẫn quan trọng cần chú ý:

Đơn vị tiền tệ trong kế toán

“Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

Theo đó, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó trước pháp luật. Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đơn vị tiền tệ:

– Được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ và thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán và được thanh toán; và

– Được sử dụng chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác, thông thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để thanh toán cho các chi phí đó.

Các yếu tố sau đây cũng được xem xét và cung cấp bằng chứng về đơn vị tiền tệ trong kế toán của đơn vị:

– Đơn vị tiền tệ sử dụng để huy động các nguồn lực tài chính (như phát hành cổ phiếu, trái phiếu);

– Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ các hoạt động kinh doanh và được tích trữ lại.

Đơn vị tiền tệ trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, điều kiện liên quan đến hoạt động của đơn vị. Sau khi xác định được đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đơn vị không được thay đổi trừ khi có sự thay đổi trọng yếu trong các giao dịch, sự kiện và điều kiện đó.

Khi có sự thay đổi lớn về hoạt động quản lý và kinh doanh dẫn đến đơn vị tiền tệ được sử dụng trong các giao dịch kinh tế không còn thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trên thì doanh nghiệp được thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán. Việc thay đổi từ một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán này sang một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán khác chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới. Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.

tong-quan-ve-cac-thong-tu-huong-dan-che-do-ke-toan-trong-doanh-nghiep

Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán

(1) Đối với hệ thống tài khoản kế toán

– Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

– Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

– Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

(2) Đối với Báo cáo tài chính

– Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư 200/2014/TT-BTC để chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị.

– Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

(3) Đối với chứng từ và sổ kế toán

– Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

– Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.

Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài

Căn cứ Điều 10 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam mà cơ sở thường trú hoặc cư trú không phải là đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân thực hiện Chế độ kế toán tại Việt Nam như sau:

– Các nhà thầu có đặc thù áp dụng theo Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng cho nhà thầu;

– Các nhà thầu không có Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng thì được lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc vận dụng một số nội dung của Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của mình.

– Trường hợp nhà thầu lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam thì phải thực hiện nhất quán cho cả niên độ kế toán.

– Nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế về Chế độ kế toán áp dụng không chậm hơn 90 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động tại Việt Nam. Khi thay đổi thể thức áp dụng Chế độ kế toán, nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế không chậm hơn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.

Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợp đồng nhận thầu (từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịch làm cơ sở để quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam nhưng có nhu cầu bổ sung, sửa đổi thì phải đăng ký theo quy định tại Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC và chỉ được thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho nhà thầu nước ngoài về việc đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán.

Xem ngay: Mẫu Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Theo Thông Tư 200

Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ. Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo tài chính, doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

(i) Báo cáo tài chính năm gồm:

– Bảng cân đối kế toán

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

(ii) Báo cáo tài chính giữa niên độ:

+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:

– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc

+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:

– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính

(a) Đối với doanh nghiệp nhà nước

– Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:

+ Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;

+ Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

– Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:

+ Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;

+ Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

(b) Đối với các loại doanh nghiệp khác

– Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

– Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Tìm hiểu thêm: Phát Hiện Nộp Báo Cáo Tài Chính Sai Thì Có Được Nộp Lại Không?

2. Điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Thông tư 133

2.1 Về đối tượng áp dụng

ve-doi-tuong-ap-dung

  • Thông tư 200: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, từ doanh nghiệp lớn tới nhỏ trong mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế;
  • Thông tư 133: Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ;

Do đó, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ có thể sử dụng 1 trong 2 Thông tư trên đều được và phải nhất quán trong cùng 1 năm tài chính. Nếu trong trường hợp cần thay đổi chế độ kế toán áp dụng thì doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế.

2.2 Về hệ thống tài khoản kế toán

Nội dung Thông tư 200 Thông tư 133
Kế toán tiền Vàng – tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123

=> Là vàng sử dụng cho chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm vàng tồn kho sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm để bán.

Không hướng dẫn kế toán về vàng tiền tệ
Kế toán phải thu khác và TK cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 244. + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 1386.
Kế toán hàng tồn kho + Danh mục hàng tồn kho của DN bao gồm cả hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. + Không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.
Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược + Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3386.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344.

+ Phải trả về cổ phần hóa, hạch toán vào TK 3385.

+ Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 3386.

+ Không có tài khoản trả về cổ phần hóa.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Với DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

+ Có số dư “Nợ” cuối kỳ kế toán khi phát sinh lỗ tỷ giá.

+ Có số dư “Có” khi phát sinh lãi tỷ giá.

+ Không có số dư cuối kỳ kế toán.
Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng quỹ + Các TK từ 414 đến 466 được dùng để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. + TK 418 được dùng để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
Các khoản giảm trừ doanh thu + Hạch toán vào TK 521 + Hạch toán vào TK 511

2.3 Về chế độ báo cáo tài chính

Nội dung Thông tư 200 Thông tư 133
Hệ thống BCTC năm với DN hoạt động liên tục + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN)

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN)

Báo cáo bắt buộc:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01a – DNN hoặc B01b – DNN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNN)

+ Bảng cân đối tải khoản (mẫu F01 – DNN)

Báo cáo không bắt buộc:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN)

Riêng với doanh nghiệp siêu nhỏ, các báo cáo tài chính gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNSN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNSN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNSN)

Hệ thống BCTC năm với DN không hoạt động liên tục + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01/CDHĐ – DNKLT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02/CDHĐ – DNKLT)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/CDHĐ – DNKLT)

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09/CDHĐ – DNKLT)

Báo cáo bắt buộc:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNNKLT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNNKLT)

Báo cáo không bắt buộc:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN)

Hệ thống BCTC giữa niên độ + Quy định rõ ràng với các dạng mẫu tóm lược, đầy đủ để làm báo cáo tài chính quý (kể cả quý IV) và bán niên. + Không quy định
Nơi nộp báo cáo tài chính + Cơ quan quản lý thuế

+ Cơ quan tài chính

+ Cơ quan thống kế

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh

+ DN cấp trên

+ Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)

+ Cơ quan quản lý thuế

+ Cơ quan thống kế

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh

+ Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu Thông tư 133 và 200 khác nhau gì?. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Quý anh/chị quan tâm và trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán doanh nghiệp EASYBOOKS có thể đăng ký tại đây:

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0943 861 931. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.  

———————————

EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

____________________

EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline: 0943 861 931

Email: easybooks.softdreams@gmail.com

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

Đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
alt-single
[HDSD] Sửa Chi Tiết Khi Tạo Chứng Từ Hàng Loạt Từ Thuế Trên EasyBooks

Trong công việc kế toán, việc xử lý và quản lý chứng từ một cách chính xác, nhanh chóng là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả. Hiểu được điều này, phần mềm kế toán EasyBooks có tính năng tạo chứng từ hàng loạt từ thuế. Đây là một công cụ […]

alt-single
Lịch Nộp Báo Cáo Thuế Tháng 02/2025

Việc nắm rõ lịch nộp báo cáo thuế đúng hạn là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp để tránh bị xử phạt do trễ nộp. Hãy cùng Phần mềm Kế toán EasyBooks tìm hiểu về Lịch nộp báo cáo thuế tháng 02/2025 qua bài viết sau đây. ➤ Theo quy định hiện hành […]

alt-single
Top 5 Phần Mềm Kế Toán Doanh Nghiệp Tốt Nhất 2025

Trong bối cảnh doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến việc tối ưu hóa quy trình quản lý tài chính, việc chọn lựa phần mềm kế toán phù hợp trở thành một nhu cầu thiết yếu. Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều giải pháp hỗ trợ quản lý kế toán, nhưng không phải […]