Tổng hợp 03 điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và 133 về chế độ kế toán
Trong các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay, chế độ kế toán được áp dụng theo hai Thông tư đó là Thông tư 200 và Thông tư 133. Hai thông tư này có những đặc điểm nào khác nhau? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để biết được 03 điểm khác biệt cơ bản giữa 2 thông tư này về chế độ kế toán nhé.
Mục lục
1. Tổng quan về các thông tư hướng dẫn chế độ kế toán trong doanh nghiệp
– Thông tư 200/2014 của Bộ tài chính thay thế cho quyết định 48/2016 và thông tư 244/2009 để hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp;
– Thông tư 133/2016 của Bộ tài chính thay thế cho quyết định 48/2006 và 138/2011 để hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
– Ngoài ra, Thông tư 53/2016 của Bộ tài chính đã sửa đổi và bổ sung một số điều trong Thông tư 200/2014;
Xem thêm: Quyết toán thuế TNDN đơn giản với phần mềm kế toán EasyBooks
2. Điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Thông tư 133
a) Về đối tượng áp dụng
– Thông tư 200: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, từ doanh nghiệp lớn tới nhỏ trong mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế;
– Thông tư 133: Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ;
Vì vậy, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ có thể sử dụng 1 trong 2 Thông tư trên đều được và phải nhất quán trong cùng 1 năm tài chính. Nếu trong trường hợp cần thay đổi chế độ kế toán áp dụng thì doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế.
b) Về hệ thống tài khoản kế toán
Nội dung | Thông tư 200 | Thông tư 133 |
Kế toán tiền | Vàng – tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123 => Là vàng sử dụng cho chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm vàng tồn kho sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm để bán. |
Không hướng dẫn kế toán về vàng tiền tệ |
Kế toán phải thu khác và TK cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược | + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 244. | + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 1386. |
Kế toán hàng tồn kho | + Danh mục hàng tồn kho của DN bao gồm cả hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. | + Không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. |
Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược | + Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3386.
+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344. + Phải trả về cổ phần hóa, hạch toán vào TK 3385. |
+ Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385.
+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 3386. + Không có tài khoản trả về cổ phần hóa. |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái | – Với DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
+ Có số dư “Nợ” cuối kỳ kế toán khi phát sinh lỗ tỷ giá. + Có số dư “Có” khi phát sinh lãi tỷ giá. |
+ Không có số dư cuối kỳ kế toán. |
Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng quỹ | + Các TK từ 414 đến 466 được dùng để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. | + TK 418 được dùng để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu. |
Các khoản giảm trừ doanh thu | + Hạch toán vào TK 521 | + Hạch toán vào TK 511 |
c) Về chế độ báo cáo tài chính
Nội dung | Thông tư 200 | Thông tư 133 |
Hệ thống BCTC năm với DN hoạt động liên tục | + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN) + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN) |
Báo cáo bắt buộc:
+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01a – DNN hoặc B01b – DNN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN) + Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNN) + Bảng cân đối tải khoản (mẫu F01 – DNN) Báo cáo không bắt buộc: + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN) Riêng với doanh nghiệp siêu nhỏ, các báo cáo tài chính gồm: + Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNSN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNSN) + Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNSN) |
Hệ thống BCTC năm với DN không hoạt động liên tục | + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01/CDHĐ – DNKLT)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02/CDHĐ – DNKLT) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/CDHĐ – DNKLT) + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09/CDHĐ – DNKLT) |
Báo cáo bắt buộc:
+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNNKLT) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN) + Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNNKLT) Báo cáo không bắt buộc: + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN) |
Hệ thống BCTC giữa niên độ | + Quy định rõ ràng với các dạng mẫu tóm lược, đầy đủ để làm báo cáo tài chính quý (kể cả quý IV) và bán niên. | + Không quy định |
Nơi nộp báo cáo tài chính | + Cơ quan quản lý thuế
+ Cơ quan tài chính + Cơ quan thống kế + Cơ quan đăng ký kinh doanh + DN cấp trên + Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu) |
+ Cơ quan quản lý thuế
+ Cơ quan thống kế + Cơ quan đăng ký kinh doanh + Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu) |
Trên đây là 03 điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 cùng những kiến thức chuyên ngành quan trọng mà kế toán cần nắm vững. Mong rằng các anh chị kế toán sẽ áp dụng những kiến thức trên đây vào công việc một cách hiệu quả nhất.
➤ Quý anh/chị quan tâm và trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online EASYBOOKS có thể đăng ký tại đây:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0766 074 666. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0766 074 666
Email: easybooks.softdreams@gmail.com
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh