Trong quá trình thanh toán, việc Thanh Toán Bù Trừ Công Nợ liệu có được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không? Hãy cùng Phần mềm kế toán Online EasyBooks tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

Co-Duoc-Ke-Thua-Uu-Dai-Thue-TNDN-Khi-Chuyen-Doi-Loai-Hinh-Chu-So-Huu-Khong-1.

1. Thanh toán bù trừ công nợ là gì?

Trong quá trình thực hiện giao dịch mua bán hoặc cung cấp dịch vụ, việc thanh toán bằng hình thức bù trừ công nợ được xem xét là chi phí hợp lý và có thể được khấu trừ thuế GTGT. Tuy nhiên, để được khấu trừ, các điều kiện sau cần được đáp ứng:

1.1 Quy định cụ thể trong hợp đồng:

  • Hợp đồng phải cụ thể quy định về việc thanh toán bù trừ công nợ giữa các bên.
  • Có biên bản bù trừ công nợ được xác nhận chính thức từ cả hai bên liên quan đến số liệu thanh toán bù trừ.

– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng:

Phần giá trị còn lại sau khi bù trừ mà có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải được thanh toán qua chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt, như chuyển khoản ngân hàng hoặc các phương thức thanh toán tương tự.

1.2 Quy định pháp lý:

  • Hàng hóa hoặc dịch vụ mua vào qua thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua và giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra hoặc vay mượn hàng phải có quy định cụ thể trong hợp đồng.
  • Cần có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên liên quan về việc thanh toán bù trừ.
  • Các khoản chi được trừ thuế GTGT phải liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.
  • Khoản chi phải có hóa đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị ≥ 20 triệu đồng (bao gồm cả thuế GTGT) khi thanh toán, và phải sử dụng chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt.

Sự tuân thủ đầy đủ các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn tối đa hóa lợi ích từ việc khấu trừ thuế GTGT. Nếu các doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các điều kiện này, họ sẽ có thể hiệu quả hóa việc thanh toán bằng hình thức bù trừ công nợ, giúp họ tiết kiệm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận trong quá trình kinh doanh, đồng thời tránh các rủi ro pháp lý có thể phát sinh trong quá trình thanh toán và khấu trừ thuế GTGT.

>>>>>Tìm hiểu thêm: Công việc của một kế toán công nợ là gì?

2. Bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế GTGT không?

Bu-tru-cong-no-co-duoc-khau-truthue-GTGT-khong.

Việc thanh toán bù trừ công nợ được khấu trừ thuế GTGT và được xác định là chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Quy định cụ thể trong hợp đồng về việc thanh toán bù trừ công nợ;
  • Biên bản bù trừ công nợ có xác nhận của các bên;
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với phần giá trị còn lại sau khi bù trừ mà còn ≥ 20 triệu đồng.

Cụ thể, theo khoản 4 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định:

4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:

a) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được “quy định cụ thể trong hợp đồng” thì phải có “biên bản đối chiếu số liệu” và “xác nhận giữa hai bên” về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên làm căn cứ khấu trừ thuế.

b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ

[…]

Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

[…]

Đồng thời, Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định trừ các khoản chi không được trừ nêu tại khoản 2 Điều này thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:

  • Thứ nhất, khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Thứ hai, khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.
  • Thứ ba, khoản chi có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị ≥ 20 triệu đồng (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Như vậy, việc thanh toán bằng hình thức bù trừ công nợ sẽ được khấu trừ thuế GTGT và là chi phí hợp lý khi đáp ứng các điều kiện nêu trên.

>>>>>Tìm hiểu thêm: Công việc của một kế toán công nợ là gì?

3. Điều kiện để việc thanh toán bù trừ công nợ được coi là hợp lý

Dieu-kien-de-viec-thanh-toan-bu-tru-cong-no-duoc-coi-la-hop-ly

Đối với việc thanh toán bằng phương pháp bù trừ công nợ, kế toán cần thu thập đủ các chứng từ sau để đảm bảo cho việc kiểm tra, thanh tra:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Biên bản bàn giao hàng, xuất kho
  • Biên bản đối chiếu công nợ (có xác nhận của hai bên)
  • Biên bản bù trừ công nợ (có xác nhận của hai bên)
  • Chứng từ thanh toán: phiếu chi, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng

>>>>>Tìm hiểu thêm: Nợ công, nợ chính phủ, nợ quốc gia là gì?

4. Cách hạch toán bù trừ công nợ

Cach-hach-toan-bu-tru-cong-no

4.1. Khi mua hàng hóa

Hàng về nhập kho, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 152, 153, 156…
  • Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào
  • Có TK 331 – Phải trả người bán (tổng hóa đơn)

4.2. Khi bù trừ công nợ

Căn cứ biên bản đối chiếu công nợ và biên bản bù trừ công nợ, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 331 – Phải trả người bán
  • Có TK 131 – Phải thu khách hàng

>>>>Tìm hiểu thêm: 06 cách giúp doanh nghiệp quản lý công nợ hiệu quả

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Thanh Toán Bù Trừ Công Nợ Và Những Gì Cần Biết?. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

———————————

EASYBOOKS – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ƯU VIỆT CHO MỌI DOANH NGHIỆP

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

_______________________

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN NGAY!

Phim ngắn giới thiệu Công ty SoftDreams và Phần mềm kế toán EasyBooks

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline: 1900 57 57 54.

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo
Easybooks - Phần mềm kế toán online dành cho mọi doanh nghiệp