Tài sản cố định là gì? Các loại tài sản cố định doanh nghiệp
Tài sản cố định là gì? Đây là một khái niệm quan trọng trong kế toán và quản lý doanh nghiệp, đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định không chỉ là nguồn lực vật chất mà còn là các giá trị vô hình, góp phần tạo nên năng lực cạnh tranh và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong bài viết này, phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại tài sản này.
Mục lục
1. Tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định là gì? Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, chưa có văn bản pháp luật nào đưa ra định nghĩa cụ thể về tài sản cố định. Tuy nhiên, để một tài sản được công nhận là tài sản cố định, nó phải đáp ứng hai tiêu chí chính:
- Thời gian sử dụng trên 1 năm.
- Giá trị nguyên giá từ 30.000.000 đồng trở lên.
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định được phân thành các loại chính như sau:
1.1. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu. Ví dụ:
- Nhà cửa, vật kiến trúc (trụ sở, nhà kho, cầu cống).
- Máy móc, thiết bị (máy sản xuất, dây chuyền công nghệ).
- Phương tiện vận tải (xe tải, tàu thủy, máy bay).
- Vườn cây lâu năm hoặc súc vật làm việc/cho sản phẩm (vườn cao su, đàn bò sữa).
1.2. Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng thể hiện giá trị đầu tư, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và đáp ứng tiêu chí của tài sản cố định. Ví dụ:
- Quyền sử dụng đất.
- Bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu.
- Phần mềm, kiểu dáng công nghiệp, bí mật kinh doanh.
1.3. Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định thuê tài chính là các tài sản được doanh nghiệp thuê từ công ty cho thuê tài chính. Sau khi hết thời hạn thuê, doanh nghiệp có thể mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê theo điều khoản hợp đồng.
1.4. Tài sản cố định tương tự
Đây là các tài sản có công dụng và giá trị tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh, ví dụ: các máy móc cùng loại trong một dây chuyền sản xuất. Hiểu rõ tài sản cố định là gì giúp doanh nghiệp quản lý tài sản hiệu quả, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tối ưu hóa nguồn lực.
Tìm hiểu thêm: Tài Sản Cố Định Nào Không Phải Trích Khấu Hao?
2. Điều kiện để ghi nhận là tài sản cố định
Để một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định, nó phải thỏa mãn các điều kiện cụ thể được quy định tại Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC. Các điều kiện này khác nhau tùy thuộc vào loại tài sản (hữu hình hay vô hình).
2.1. Đối với tài sản cố định hữu hình
Một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình khi đáp ứng đồng thời 3 điều kiện sau:
- Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
- Thời gian sử dụng trên 1 năm.
- Nguyên giá được xác định tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
Lưu ý:
- Hệ thống tài sản riêng lẻ: Nếu một hệ thống gồm nhiều bộ phận liên kết, mỗi bộ phận có thời gian sử dụng khác nhau nhưng hệ thống vẫn hoạt động bình thường khi thiếu một bộ phận, thì mỗi bộ phận thỏa mãn 3 tiêu chuẩn trên sẽ được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình độc lập.
- Súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: Ví dụ, một con bò sữa hoặc con voi làm việc, nếu đáp ứng 3 tiêu chuẩn trên, sẽ được coi là tài sản cố định hữu hình.
- Vườn cây lâu năm: Mỗi mảnh vườn hoặc cây (như vườn cà phê, cao su) thỏa mãn 3 tiêu chuẩn trên được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình.
2.2. Đối với tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình cũng cần đáp ứng 3 điều kiện tương tự:
- Mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Thời gian sử dụng trên 1 năm.
- Nguyên giá xác định tin cậy, giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
Lưu ý:
- Các khoản chi phí không đáp ứng cả 3 tiêu chuẩn trên sẽ được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh, không được trích khấu hao.
- Tài sản vô hình nội bộ: Các tài sản vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp (như phần mềm tự phát triển) phải thỏa mãn thêm 7 điều kiện:
- Tính khả thi kỹ thuật để hoàn thành và sử dụng/bán tài sản.
- Doanh nghiệp có ý định hoàn thành tài sản để sử dụng hoặc bán.
- Có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản.
- Tài sản tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Có đủ nguồn lực kỹ thuật, tài chính để hoàn tất quá trình triển khai.
- Xác định được chi phí triển khai một cách chắc chắn.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị (trên 1 năm, từ 30.000.000 đồng).
Hiểu rõ các điều kiện này giúp doanh nghiệp xác định chính xác tài sản cố định là gì và đảm bảo hạch toán đúng quy định.
Đăng ký dùng thử phần mềm kế toán EasyBooks để quản lý tài sản cố định dễ dàng hơn – theo dõi biến động, tính khấu hao tự động, kiểm soát chặt chẽ mọi tài sản của doanh nghiệp!
3. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp
Theo Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định được phân loại dựa trên mục đích sử dụng, bao gồm:
3.1. Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh
Đây là các tài sản được sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
Tài sản cố định hữu hình
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm trụ sở làm việc, nhà kho, cầu cống, đường băng sân bay, cầu cảng, tháp nước, hàng rào.
- Máy móc, thiết bị: Các loại máy móc chuyên dùng, dây chuyền sản xuất, giàn khoan dầu khí, cần cẩu.
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Phương tiện vận tải (xe tải, tàu thủy, máy bay) và thiết bị truyền dẫn (hệ thống điện, đường ống nước, băng tải).
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng cụ đo lường, máy hút ẩm, chống mối mọt.
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: Vườn cây (cà phê, cao su, cây ăn quả) hoặc đàn gia súc (trâu, bò, voi).
- Các tài sản cố định khác: Tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật hoặc các tài sản chưa được liệt kê ở các loại trên.
Tài sản cố định vô hình
Bao gồm các tài sản như:
- Quyền sử dụng đất (theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC).
- Bằng sáng chế, quyền phát hành, bản quyền tác giả.
- Tác phẩm văn học, nghệ thuật, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mã hóa.
- Kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý.
- Giống cây trồng, vật liệu nhân giống.
3.2. Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
Đây là các tài sản được doanh nghiệp quản lý và sử dụng cho các mục đích không liên quan trực tiếp đến sản xuất kinh doanh, như phục vụ phúc lợi nhân viên, an ninh, hoặc quốc phòng. Các tài sản này cũng được phân loại tương tự như tài sản cố định hữu hình và vô hình.
3.3. Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ
Đây là các tài sản doanh nghiệp giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc phân loại rõ ràng giúp doanh nghiệp hiểu tài sản cố định là gì và quản lý tài sản một cách hiệu quả theo mục đích sử dụng.
Xem ngay: Mẫu Biên Bản Thanh Lý Tài Sản Cố Định
4. Câu hỏi thường gặp về tài sản cố định
Nếu bạn đã hiểu tài sản cố định là gì thì có thể tham khảo thêm một số câu hỏi thường gặp tại đây.
Lưu ý cần tránh khi xác định tài sản cố định là gì?
Việc đánh giá lại tài sản cố định chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức lại hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (chia, tách, sáp nhập, cổ phần hóa, chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc ngược lại).
- Sử dụng tài sản để đầu tư ra bên ngoài.
Khi đánh giá lại, doanh nghiệp cần:
- Lập biên bản nêu rõ căn cứ thay đổi.
- Cập nhật nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại vào sổ kế toán.
- Hạch toán đúng quy định pháp luật.
Việc đánh giá lại không đúng quy định, thiếu hồ sơ hoặc hạch toán sai có thể dẫn đến vi phạm pháp luật.
Tài sản cố định giảm nói lên điều gì?
Sự giảm tài sản cố định có thể phản ánh:
- Quy mô hoạt động kinh doanh thu hẹp.
- Thay thế tài sản cũ bằng công nghệ mới, thiết bị hiệu quả hơn.
- Suy thoái kinh tế hoặc nhu cầu thị trường giảm.
Tài sản cố định tăng nói lên điều gì?
Tăng tài sản cố định thường cho thấy:
- Doanh nghiệp đầu tư mua sắm tài sản mới.
- Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh để tăng năng lực sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
Tài sản cố định là gì? Đó là các tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ khái niệm, điều kiện ghi nhận, cách phân loại và các lưu ý khi quản lý tài sản cố định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Tài Sản Cố Định Là Gì?“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0869 425 631
Email: info@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh