Chi Phí Thuế TNDN Là Gì? Cập Nhật 2025
Trong quá trình kinh doanh, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nghĩa vụ quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận và tuân thủ pháp luật. Hiểu rõ “chi phí thuế TNDN là gì”, nguyên tắc và cách hạch toán giúp kế toán phản ánh chính xác tài chính, hỗ trợ nhà quản trị đánh giá hiệu quả và lập chiến lược tài chính. Bài viết cùng Phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks sẽ trình bày chi tiết định nghĩa và quy trình hạch toán chi phí thuế TNDN một cách dễ áp dụng.
Mục lục
1. Chi phí thuế TNDN là gì?
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Mục 3 Chuẩn mực số 17 Hệ thống Chuẩn mực kế toán ban hành và công bố theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC, cụ thể như sau:
- Các thuật ngữ trong Chuẩn mực này được hiểu như sau:
Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
…
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: Là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại.
Theo đó, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Tìm hiểu ngay: Chi Phí Không Được Trừ Khi Tính Thuế TNDN
2. Nguyên tắc hạch toán chi phí thuế TNDN
Nguyên tắc chung tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN
- Tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm < Số phải nộp cho năm đó => Kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm > Số phải nộp của năm đó => Kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước => Doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
- Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Đăng ký dùng thử Phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks ngay hôm nay để trải nghiệm giải pháp hạch toán chi phí thuế TNDN chính xác và hiệu quả
3. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Tài khoản 821 trong bảng cân đối kế toán là tài khoản dành cho hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chức năng của tài khoản này là ghi nhận các khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh và biểu thị sự tăng giảm của các khoản chi phí này.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm hai tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 được quy định tại khoản 2 Điều 67 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu, được ghi tăng vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế tạm phải nộp, ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước, ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm và số đã ghi giảm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Lưu ý: Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập cá nhân không có số dư cuối kỳ.
Tìm hiểu ngay: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Những nơi nộp thuế TNDN cần biết
4. Cách hạch toán chi phí thuế TNDN
4.1. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
- Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 111, 112,…
Cuối năm tài chính, khi xác định được số thuế TNDN phải nộp ghi:
– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
- Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
– Nếu được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Nếu được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
– Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
- Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
- Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu ngay: Các Khoản Thu Nhập Được Miễn Thuế TNDN
4.2. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước, ghi:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:
- Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
- Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
– Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
- Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Chi phí thuế TNDN là gì?“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Đăng ký ngay form dưới đây để nhận bảng giá phần mềm kế toán EasyBooks với ưu đãi tốt nhất! Nhanh tay để không bỏ lỡ!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0869 425 631
Email: easybooks.softdreams@gmail.com
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh