Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IAS Là Gì? Danh Sách Các Chuẩn Mực IAS
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS là gì? Danh sách các chuẩn mực IAS. Những điều thay đổi mới về IAS và IFRS ra sao? Hãy cũng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
1. Khái niệm chuẩn mực kế toán quốc tế IAS
Chuẩn mực kế toán quốc tế trong tiếng Anh gọi là: International Accounting Standards.
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS là những quy định và hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế toán có tính khuôn mẫu, nền tảng chung cho các quốc gia trong việc ghi chép và trình bày hệ thống báo cáo tài chính.
Cho đến nay, hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế đã được thiết lập bao gồm:
Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS International Accounting Standards) cho khu vực tư nhân (private sector), hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế (International Public Sector Accounting Standards – IPSAS), hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính (IFRS – International Financial Reporting Standards)…
Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) là các chuẩn mực kế toán cũ được ban hành bởi Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB), một cơ quan thiết lập chuẩn mực quốc tế độc lập có trụ sở tại London. IAS đã được thay thế vào năm 2001 bởi các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS).
>>>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng Dẫn Hạch Toán Chi Phí Không Được Trừ Sau Quyết Toán Thuế TNDN
2. Vai trò của chuẩn mực kế toán quốc tế IAS
Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế được chấp nhận rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới và trở thành ngôn ngữ kế toán chung cho các nước có nền kinh tế thị trường phát triển và đang phát triển.
Các chuẩn mực kế toán quốc tế ra đời với mục tiêu tạo “ngôn ngữ chung” cho việc thực hành kế toán, sử dụng thông tin kế toán trong các quốc gia khác nhau.
Việc thực hành kế toán và sử dụng thông tin kế toán ở các quốc gia khác nhau luôn mang tính đa dạng vốn có của kế toán và gắn với đặc thù của nền kinh tế xã hội của từng quốc gia.
Trong giai đoạn đầu của nền kinh tế thị trường, nền kinh tế của từng quốc gia phát triển tương đối độc lập với nhau, các liên kết kinh tế chưa hình thành hoặc không đáng kể thì hệ thống thông tin kế toán của mỗi đơn vị kế toán nói riêng và mỗi quốc gia nói chung thể hiện đầy đủ nhất tính đa dạng đó.
Tuy nhiên, xu thế hội nhập về kinh tế và toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đã tạo ra nhu cầu tất yếu của việc quốc tế hoá hoạt động kế toán và kiểm toán.
Sự di chuyển và quốc tế hoá các nguồn lực kinh tế của từng quốc gia, doanh nghiệp đã đòi hỏi kế toán và kiểm toán phải đi trước một bước, kế toán của các nước phải có chung một mục tiêu, đối tượng phục vụ và chung một “ngôn ngữ giao tiếp”.
Chuẩn mực kế toán quốc tế được hình thành chính để đáp ứng nhu cầu này.
>>>>>> Xem thêm: Đối Tượng Của Hạch Toán Kế Toán Là Gì?
3. Danh sách các chuẩn mực IAS
Dưới đây là danh sách các chuẩn mực trong Chuẩn mực Kế toán Quốc tế IAS được ban hành bởi Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASC) trước đó và được Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) xác nhận và sửa đổi. IASB cũng sẽ ban hành lại các tiêu chuẩn này nếu thấy phù hợp.
Chuẩn mực kế toán Quốc tế | Tên tiếng Anh | Ý nghĩa tiếng Việt | Năm cấp |
IAS 1 | Presentation of Financial Statements | Trình bày báo cáo tài chính | 2007* |
IAS 2 | Inventories | Hàng tồn kho | 2005* |
IAS 3 | Consolidated Financial Statements
Superseded in 1989 by IAS 27 and IAS 28 |
Báo cáo tài chính hợp nhất
Được thay thế vào năm 1989 bởi IAS 27 và IAS 28 |
1976 |
IAS 4 | Depreciation Accounting
Withdrawn in 1999 |
Kế toán khấu hao
được rút năm 1999 |
|
IAS 5 | Information to Be Disclosed in Financial Statements
Superseded by IAS 1 effective 1 July 1998 |
Thông tin được Công bố trong Báo cáo Tài chính
Được thay thế bởi IAS 1 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1998 |
1976 |
IAS 6 | Accounting Responses to Changing Prices
Superseded by IAS 15, which was withdrawn December 2003 |
Phản hồi kế toán đối với việc thay đổi giá
Được thay thế bởi IAS 15, đã bị hủy bỏ vào tháng 12 năm 2003 |
|
IAS 7 | Statement of Cash Flows | Báo cáo lưu chuyển tiền mặt | 1992 |
IAS 8 | Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and Errors | Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót | 2003 |
IAS 9 | Accounting for Research and Development Activities
Superseded by IAS 38 effective 1 July 1999 |
Kế toán cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển
Được thay thế bởi IAS 38 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1999 |
|
IAS 10 | Events After the Reporting Period | Các Sự Kiện Sau Kỳ Báo Cáo | 2003 |
IAS 11 | Construction Contracts
Superseded by IFRS 15 as of 1 January 2017 |
Hợp đồng xây dựng
Được thay thế bởi IFRS 15 kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 |
1993 |
IAS 12 | Income Taxes | Thuế thu nhập | 1996* |
IAS 13 | Presentation of Current Assets and Current Liabilities
Superseded by IAS 1 effective 1 July 1998 |
Trình bày tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
Được thay thế bởi IAS 1 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1998 |
|
IAS 14 | Segment Reporting
Superseded by IFRS 8 effective 1 January 2009 |
Báo cáo bộ phận
Được thay thế bởi IFRS 8 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2009 |
1997 |
IAS 15 | Information Reflecting the Effects of Changing Prices
Withdrawn December 2003 |
Thông tin phản ánh tác động của việc thay đổi giá
Rút tiền tháng 12 năm 2003 |
2003 |
IAS 16 | Property, Plant and Equipment | Tài sản, nhà máy và thiết bị | 2003* |
IAS 17 | Leases
Superseded by IFRS 16 effective 1 January 2019 |
Hợp đồng thuê
Được thay thế bởi IFRS 16 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2019 |
2003* |
IAS 18 | Revenue
Superseded by IFRS 15 effective 1 January 2017 |
Doanh thu
Được thay thế bởi IFRS 15 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 |
1993* |
IAS 19 | Employee Benefits (1998)
Superseded by IAS 19 (2011) effective 1 January 2013 |
Phúc lợi của nhân viên (1998)
Được thay thế bởi IAS 19 (2011) có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2013 |
1998 |
IAS 19 | Employee Benefits (2011) | Quyền lợi nhân viên (2011) | 2011* |
IAS 20 | Accounting for Government Grants and Disclosure of Government Assistance | Kế toán các khoản trợ cấp của chính phủ và tiết lộ các khoản hỗ trợ của chính phủ | 1983 |
IAS 21 | The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates | Ảnh hưởng của những thay đổi trong tỷ giá hối đoái | 2003* |
IAS 22 | Business Combinations
Superseded by IFRS 3 effective 31 March 2004 |
Hợp nhất kinh doanh
Được thay thế bởi IFRS 3 có hiệu lực từ ngày 31 tháng 3 năm 2004 |
1998* |
IAS 23 | Borrowing Costs | Chi phí đi vay | 2007* |
IAS 24 | Related Party Disclosures | Tiết lộ của Bên liên quan | 2009* |
IAS 25 | Accounting for Investments
Superseded by IAS 39 and IAS 40 effective 2001 |
Kế toán các khoản đầu tư
Được thay thế bởi IAS 39 và IAS 40 có hiệu lực từ năm 2001 |
|
IAS 26 | Accounting and Reporting by Retirement Benefit Plans | Kế toán và Báo cáo theo Kế hoạch Trợ cấp Hưu trí | 1987 |
IAS 27 | Separate Financial Statements (2011) | Báo cáo tài chính riêng ( 2011) | 2011 |
IAS 27 | Consolidated and Separate Financial Statements
Superseded by IFRS 10, IFRS 12 and IAS 27 (2011) effective 1 January 2013 |
Báo cáo tài chính hợp nhất và riêng biệt
Được thay thế bởi IFRS 10, IFRS 12 và IAS 27 (2011) có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2013 |
2003 |
IAS 28 | Investments in Associates and Joint Ventures (2011) | Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh (2011) | 2011 |
IAS 28 | Investments in Associates
Superseded by IAS 28 (2011) and IFRS 12 effective 1 January 2013 |
Đầu tư vào công ty liên kết
Được thay thế bởi IAS 28 (2011) và IFRS 12 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2013 |
2003 |
IAS 29 | Financial Reporting in Hyperinflationary Economies | Báo cáo tài chính trong các nền kinh tế siêu lạm phát | 1989 |
IAS 30 | Disclosures in the Financial Statements of Banks and Similar Financial Institutions
Superseded by IFRS 7 effective 1 January 2007 |
Công bố thông tin trong Báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự
Được thay thế bởi IFRS 7 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2007 |
1990 |
IAS 31 | Interests In Joint Ventures
Superseded by IFRS 11 and IFRS 12 effective 1 January 2013 |
Tiền lãi trong liên doanh
Được thay thế bởi IFRS 11 và IFRS 12 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2013 |
2003* |
IAS 32 | Financial Instruments: Presentation | Công cụ tài chính: Trình bày | 2003* |
IAS 33 | Earnings Per Share | Thu nhập trên mỗi cổ phiếu | 2003* |
IAS 34 | Interim Financial Reporting | Báo cáo tài chính tạm thời | 1998 |
IAS 35 | Discontinuing Operations
Superseded by IFRS 5 effective 1 January 2005 |
Ngừng Hoạt động
Được thay thế bởi IFRS 5 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2005 |
1998 |
IAS 36 | Impairment of Assets | Suy giảm giá trị tài sản | 2004* |
IAS 37 | Provisions, Contingent Liabilities and Contingent Assets | Các khoản dự phòng, nợ tiềm tàng và tài sản tiềm tàng | 1998 |
IAS 38 | Intangible Assets | Tài sản vô hình | 2004* |
IAS 39 | Financial Instruments: Recognition and Measurement
Superseded by IFRS 9 where IFRS 9 is applied |
Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường
Được thay thế bởi IFRS 9 khi áp dụng IFRS 9 |
2003* |
IAS 40 | Investment Property | Bất động sản đầu tư | 2003* |
IAS 41 | Agriculture | Nông nghiệp | 2001 |
Trên đây là các chuẩn mực kế toán quốc tế IAS. Bảng trên liệt kê chuẩn mực kế toán quốc tế phiên bản gần đây nhất (hoặc các phiên bản nếu tuyên bố chưa được thay thế) của mỗi tuyên bố và ngày ban hành bản sửa đổi ban đầu. Trường hợp tuyên bố đã được ban hành lại với tên gọi giống hoặc khác thì ngày ghi trong bảng trên là ngày ban hành lại tuyên bố đã sửa đổi (những ngày này được đánh dấu hoa thị (*)). Phần lớn các chuẩn mực kế toán quốc tế được thay đổi trong các tuyên bố cũng đã được sửa đổi thông qua các dự án của Ủy ban IASB hoặc IFRS, đối với các sửa đổi mang tính hệ quả phát sinh từ vấn đề của các tuyên bố khác, quy trình cải tiến hàng năm và các yếu tố khác.
4. Những điều thay đổi mới về IAS và IFRS
Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS (International Accounting Standards) là một bộ quy tắc kế toán cho báo cáo tài chính của các công ty nhằm làm cho các quy tắc kế toán nhất quán, minh bạch và dễ dàng so sánh trên toàn thế giới. IFRS hiện có hồ sơ đầy đủ cho 167 khu vực pháp lý, bao gồm cả những khu vực thuộc Liên minh Châu Âu. Hoa Kỳ sử dụng một hệ thống khác, các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAP). Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS do Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) ban hành.
Hệ thống Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS đôi khi bị nhầm lẫn với Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS, đây là những tiêu chuẩn cũ mà IFRS đã thay thế vào năm 2001.
- Các Chuẩn mực Kế toán Quốc tế IAS đã được thay thế vào năm 2001 bởi Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRS.
- Hiện tại, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc là những thị trường vốn lớn duy nhất không có sự ủy quyền của IFRS.
- Cơ quan chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ đã cộng tác với Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính từ năm 2002 để cải thiện và tổng hợp các nguyên tắc kế toán Hoa Kỳ (GAAP) và IFRS.
Với những ưu điểm của Chuẩn mực kế toán Quốc tế IFRS như:
- Khả năng so sánh cao hơn khi các công ty, doanh nghiệp sử dụng một bộ tiêu chuẩn.
- Linh hoạt hơn vì sử dụng triết lý dựa trên nguyên tắc, thay vì dựa trên quy tắc.
Tuy nhiên, Chuẩn mực kế toán Quốc tế IFRS cũng có những hạn chế đối với tính linh hoạt mà IFRS cho phép: các công ty chỉ có thể sử dụng các phương pháp họ muốn, cho phép báo cáo tài chính chỉ hiển thị kết quả mong muốn. Điều này có thể dẫn đến thay đổi cách họ thông báo doanh thu hoặc lợi nhuận, có thể được sử dụng để che giấu các vấn đề tài chính trong công ty và thậm chí có thể khuyến khích gian lận.
>>>>>> Tìm hiểu thêm: Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu mức “Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IAS Là Gì? Danh Sách Các Chuẩn Mực IAS“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
—————–
Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 1900 57 57 54.
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.