phần mềm kế toán easybooks
ĐỪNG BỎ LỠ!
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!
Xem chi tiết chương trình
Tin tức

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 635- Chi phí tài chính theo Thông tư 99

alt-single 27 Tháng 12, 2025

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 635 – Chi phí tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC là nội dung được nhiều kế toán và doanh nghiệp quan tâm trong quá trình áp dụng chế độ kế toán mới. Bài viết dưới đây của phần mềm kế toán EasyBooks sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất, kết cấu và cách hạch toán tài khoản 635 theo Thông tư 99 một cách đầy đủ, dễ áp dụng trong thực tế.

huong-dan-hach-toa-tai-khoan-635-chi-phi-tai-chinh-theo-thong-tu-99

1. Chi phí tài chính là gì?

Chi phí tài chính là tập hợp các khoản chi phát sinh trong quá trình doanh nghiệp huy động, sử dụng và quản lý nguồn vốn trong một thời gian nhất định. Những khoản chi phí này thường bao gồm lãi vay, các loại phí liên quan đến khoản vay, phí phát sinh do thanh toán chậm, tiền phạt trả nợ trước hạn cũng như các chi phí khác gắn với sự biến động tăng, giảm của nguồn vốn. Chi phí tài chính có tác động lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh và trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp.

Trên thực tế, chi phí tài chính là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lời. Việc theo dõi, kiểm soát và phân tích chi phí tài chính giúp doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn hợp lý hơn, hạn chế chi phí phát sinh không cần thiết và nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời, việc nắm rõ các khoản chi phí tài chính còn là cơ sở quan trọng để xác định giá thành, xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp, quản trị rủi ro tài chính và đảm bảo sự ổn định, bền vững cho doanh nghiệp.

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 635 theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 99/2025/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với chi phí tài chính – Tài khoản 635 được quy định như sau:

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính chỉ dùng để phản ánh các khoản chi phí thuần túy mang tính chất tài chính.

Không được ghi nhận vào Tài khoản 635 các khoản chi phí sau:

  • Chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ;
  • Chi phí bán hàng;
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp;
  • Chi phí kinh doanh bất động sản;
  • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
  • Các khoản chi phí được tài trợ bởi nguồn kinh phí khác;
  • Chi phí khác.

Chi phí phát hành trái phiếu và chi phí đi vay chỉ được phân bổ dần vào chi phí tài chính trong kỳ nếu khoản trái phiếu hoặc khoản vay phục vụ mục đích đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản hoặc các mục đích sản xuất, kinh doanh thông thường.

Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong từng kỳ, được xác định theo cách lấy giá trị ghi sổ ban đầu của trái phiếu nhân với lãi suất thị trường thực tế tại thời điểm phát hành (không bao gồm quyền chuyển đổi). Phần lãi suất danh nghĩa của trái phiếu được hạch toán vào Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành theo quy định về phân bổ dần.

Nếu khoản vay đầu tư được phân loại là nợ phải trả, thì khoản chiết khấu vay do bản chất lãi vay thực tế phải được ghi nhận vào chi phí tài chính.

Xem ngay: Quy định về sử dụng phần mềm kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 theo thông tư 99

Theo quy định mới tại Thông tư 99/2025/TT-BTC, tài khoản 635 – Chi phí tài chính có kết cấu và nội dung phản ánh như sau

Bên Nợ Bên Có
– Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; 

– Chiết khấu thanh toán cho người mua;

 – Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư tài chính; 

– Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; 

– Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán; 

– Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết; đầu tư khác; đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn) (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); 

– Các khoản chi phí tài chính khác.

– Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); 

– Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

– Tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

Xem thêm: Tổng hợp 42 mẫu sổ kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

4. Cách hạch toán tài khoản 635 theo thông tư 99/2025/TT-BTC

4.1. Chi phí liên quan đến hoạt động tài chính

Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động mua chứng khoán kinh doanh, bán các khoản đầu tư tài chính, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ…, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có các TK 111, 112, 141,…

4.2. Bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư

Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112,…
  • Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (khoản dự phòng đã trích lập để bù đắp số tổn thất) (nếu có)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (số lỗ)
  • Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ).

Việc hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích lập đối với các khoản đầu tư có thể được ghi nhận ngay cho từng giao dịch tại thời điểm bán khoản đầu tư hoặc khi xác định số trích lập dự phòng tổn thất khoản đầu tư vào cuối mỗi kỳ kế toán nhưng phải nhất quán theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

4.3. Khi nhận lại vốn góp

Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư khác mà giá trị hợp lý hoặc giá thỏa thuận do các bên thống nhất đánh giá tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,… (giá trị hợp lý tài sản được chia)
  • Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (khoản dự phòng đã trích lập để bù đắp số tổn thất) (nếu có)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (số lỗ)
  • Có các TK 221, 222,…

Việc hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích lập đối với các khoản đầu tư có thể được ghi nhận ngay cho từng giao dịch tại thời điểm thu hồi hoặc khi xác định số trích lập dự phòng tổn thất khoản đầu tư vào cuối mỗi kỳ kế toán nhưng phải nhất quán theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

4.4. Hoán đổi cổ phiếu

Trường hợp doanh nghiệp bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm hoán đổi. Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi hoán đổi được ghi nhận là chi phí tài chính, ghi:

  • Nợ các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị hợp lý cổ phiếu nhận về)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi hoán đổi)
  • Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu mang hoán đổi).

4.5. Trích lập và hoàn nhập dự phòng

 Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán:

– Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, doanh nghiệp trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292).

– Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, doanh nghiệp hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

  • Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
  • Có TK 635 – Chi phí tài chính.

4.6. Chiết khấu thanh toán cho người mua

Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có các TK 131, 111, 112,….

4.7. Chi phí vay không được vốn hóa

Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn, chi phí thu xếp khoản vay,… nếu không được vốn hóa mà được tính vào chi phí tài chính:

– Khi phát sinh các khoản chi phí, ghi:

  • Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

– Khi phân bổ chi phí vay, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

4.8. Ghi nhận lãi vay phải trả

 Doanh nghiệp phản ánh lãi tiền vay định kỳ phải trả, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có các TK 111, 112, 335,….

4.9. Thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính

Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hóa đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ)
  • Có các TK 111, 112,….

4.10. Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp

Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

  • Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (theo giá mua trả tiền ngay)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

– Định kỳ, phản ánh phải trả khoản lãi trả chậm, trả góp cho người bán từng kỳ, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

– Định kỳ, khi trả tiền cho người bán bao gồm cả nợ gốc và tiền lãi trả chậm, trả góp, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có các TK 111, 112.

Đồng thời doanh nghiệp mở sổ theo dõi chi tiết về tình hình tăng, giảm lãi trả chậm, trả góp khi mua tài sản.

4.11. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu (repo)

Đối với trường hợp bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (repo), khi thực hiện phân bổ số chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào chi phí định kỳ theo thời gian của hợp đồng, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 171 – Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.

4.12. Cổ tức ưu đãi ghi nhận chi phí tài chính

Trường hợp cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, doanh nghiệp phải trả cổ tức theo một tỷ lệ/mức nhất định mà không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh trong kỳ là lãi hay lỗ, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 332 – Phải trả cổ tức, lợi nhuận.

4.13. Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • Có TK 635 – Chi phí tài chính.

cach-hach-toan-tai-khoan-635-theo-thong-tu-99

Xem ngay: Quy định về chứng từ kế toán theo Thông tư 99 từ 1/1/2026

5. Lưu ý khi hạch toán tài khoản 635 theo Thông tư 99

Khi hạch toán Tài khoản 635 – Chi phí tài chính, kế toán doanh nghiệp cần nắm rõ một số nguyên tắc quan trọng nhằm đảm bảo việc ghi nhận đúng bản chất nghiệp vụ và tuân thủ quy định tại Thông tư 99/2025/TT-BTC.

  • Không hạch toán chi phí không mang bản chất tài chính: Các chi phí như chi phí sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp, đầu tư xây dựng cơ bản, hoặc đã được chi trả từ nguồn kinh phí khác không được ghi nhận vào TK 635.
  • Phải ghi nhận chi phí theo bản chất, không theo hình thức: Các khoản như chiết khấu thanh toán cho người mua, lãi vay định kỳ, lãi thuê tài chính, cổ tức ưu đãi (nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả) phải được xác định là chi phí tài chính và hạch toán đúng vào TK 635.
  • Trích lập và hoàn nhập dự phòng cần nhất quán: Việc xử lý dự phòng tổn thất đầu tư phải được thực hiện nhất quán tại thời điểm giao dịch hoặc cuối kỳ kế toán, đảm bảo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam.
  • Chi phí vay không được vốn hóa phải theo dõi riêng biệt: Các khoản chi phí liên quan đến vay vốn nhưng không đủ điều kiện vốn hóa phải hạch toán vào TK 341, sau đó phân bổ định kỳ vào TK 635.
  • Chi phí mua chứng khoán kinh doanh phải hạch toán ngay trong kỳ: Thông tư 99 yêu cầu chi phí giao dịch, phí môi giới khi mua chứng khoán không được vốn hóa mà phải ghi nhận trực tiếp vào TK 635 tại thời điểm phát sinh.
  • Phải mở sổ chi tiết cho các khoản trả chậm, repo, đầu tư tài chính: Đặc biệt với giao dịch mua tài sản trả góp hoặc hợp đồng repo trái phiếu Chính phủ, cần theo dõi chi tiết phần lãi, gốc và tiến độ phân bổ chi phí tài chính.
  • Cuối kỳ phải kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính: Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ; toàn bộ chi phí phát sinh phải được kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu Hướng dẫn hạch toán tài khoản 635. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị và phát triển bền vững.

Đăng ký dùng phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks ngay hôm nay để hạch toán tài khoản 635 – Chi phí tài chính nhanh chóng, chính xác và đúng chuẩn Thông tư 99, giúp kế toán giảm sai sót và tiết kiệm thời gian.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VÀ DÙNG THỬ MIỄN PHÍ
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!

———————————

EASYBOOKS – TỰ ĐỘNG HOÁ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline mua hàng: 0869 425 631

Zalo mua hàng: Zalo Easybooks

Facebook: Facebook phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội

Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh

Đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
alt-single
Mẫu bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thông tư 99

Mẫu bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ biến động tồn kho, đối chiếu số liệu chính xác. Nhất là trong bối cảnh các doanh nghiệp sẽ chính thức áp dụng chế độ kế toán mới theo Thông tư 99/2025/TT-BTC. Cùng phần […]

alt-single
Cách hạch toán tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung theo Thông tư 99

Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp sản xuất theo Thông tư 99/2025/TT-BTC. Tài khoản này giúp tập hợp các chi phí phát sinh tại phân xưởng, bộ phận sản xuất để phục vụ việc tính giá thành […]

alt-single
Phần mềm kế toán EasyBooks đáp ứng đầy đủ thông tư 99/2025/TT-BTC – Sẵn sàng áp dụng cho năm tài chính 2026

Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và đơn vị kế toán tuân thủ đúng các quy định mới của Bộ Tài chính, phần mềm kế toán EasyBooks đã hoàn tất việc cập nhật và đáp ứng đầy đủ Thông tư 99/2025/TT-BTC. Phiên bản nâng cấp bổ sung nhiều thay đổi quan trọng về hệ thống tài […]

Zalo Tư vấn mua hàng
Zalo Hỗ trợ sử dụng
Facebook Tư vấn mua hàng
Hotline mua hàng 0869 425 631