phần mềm kế toán easybooks
ĐỪNG BỎ LỠ!
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!
Xem chi tiết chương trình
Tin tức

Kế Toán Cần Biết Gì Về Thuế Giá Trị Gia Tăng Hàng Xuất Khẩu Năm 2025?

alt-single 14 Tháng 7, 2021

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu là một mảng nghiệp vụ quan trọng cần được hiểu đúng và xử lý chính xác. Phần mềm kế toán EasyBooks tổng hợp các quy định và hướng dẫn mới nhất, hỗ trợ kế toán viên nắm vững quy trình kê khai, khấu trừ và hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.

thue-gia-tri-gia-tang-hang-xuat-khau

1. Thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu là gì?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu là khoản thuế áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ được xuất khẩu từ Việt Nam sang các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác.

Loại thuế này được quy định nhằm đảm bảo hoạt động xuất khẩu được quản lý chặt chẽ, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy thương mại quốc tế. Việc xuất khẩu hàng hóa không chỉ mang lại nguồn thu ngoại tệ và đóng góp cho ngân sách Nhà nước, mà còn góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và mở rộng thị trường cho doanh nghiệp Việt Nam.

2. Những điều cần biết về các vấn đề thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Theo Luật giá trị gia tăng năm 2008 (có sửa đổi và bổ sung thêm qua các năm 2013, 2014 và 2016) quy định các mặt hàng, dịch vụ xuất khẩu sẽ được áp dụng mức thuế 0%. Đối với thuế GTGT hàng xuất, nhập khẩu, anh chị làm nghề kế toán tuy không phải tính toán khoản thuế cần nộp cho doanh nghiệp nhà nước nhưng cần lưu ý với những vấn đề khác sau đây.

2.1 Các loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu

thue-gia-tri-gia-tang-hang-xuat-khau-1

Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu là những mặt hàng, dịch vụ mà cá nhân hoặc tổ chức trong nước bán, cung ứng cho cá nhân hoặc tổ chức ở nước ngoài, hoặc sử dụng trong các khu vực đặc thù như khu phi thuế quan, và được tiêu dùng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức trong nước xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
  • Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức bán vào khu phi thuế quan và cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hóa được bán có địa điểm giao, nhận hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng hóa là phụ tùng, vật tư thay thế nhằm mục đích sửa chữa, bảo dưỡng, phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài, tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng hóa gia công chuyển tiếp và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa đối với nước ngoài.
  • Hàng hóa được xuất khẩu tại chỗ.
  • Hàng hóa xuất khẩu phục vụ mục đích tiêu thụ tại các hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

  • Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở khu vực này.
  • Dịch vụ vận tải quốc tế.
  • Dịch vụ ngành hàng không, hàng hải được cung cấp trực tiếp cho tổ chức bên ngoài Việt Nam, có hoặc không thông qua đại lý.
  • Các hàng hóa, dịch vụ khác: bao gồm hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài/ trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chữa các loại tàu bay, tàu biển cung cấp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài.

Trong đó:

  • Cá nhân, tổ chức ở nước ngoài được nhắc đến phía trên bao gồm người nước ngoài không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam và cả người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc sử dụng dịch vụ/mua hàng ở ngoài Việt Nam.
  • Cá nhân, tổ chức trong khu vực phi thuế quan là cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của Nhà nước và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Xem ngay: Hoàn Thuế GTGT Đối Với Doanh Nghiệp Chỉ Sản Xuất, Cung Ứng Hàng Hóa Dịch Vụ Chịu Thuế 5% từ 01/07/2025

2.2 Một số lưu ý về các hoạt động hàng hóa, dịch vụ trong và ngoài nước

Nếu hàng hóa, dịch vụ được cung cấp diễn ra cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, nhưng hai bên tham gia hợp đồng thực hiện ký kết dịch vụ hợp đồng tại Việt Nam, thì:

  • Thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ có địa điểm thực hiện bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, trừ dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng trên toàn bộ giá trị hợp đồng với mức thuế suất 0%.
  • Đối với phần dịch vụ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam thì kế toán phải kê khai nộp thuế GTGT theo mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa dịch vụ trong nước.

Nếu hợp đồng không xác định được rõ phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam thành mục riêng thì:

  • Phần tính giá thuế được tính theo tỷ lệ phần trăm chi phí giữa chi phí phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam và tổng chi phí hợp đồng.
  • Người nộp thuế tại Việt Nam bao gồm cơ sở kinh doanh cung cấp hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp đầy đủ tài liệu chứng minh dịch cụ đã, đang hoặc sẽ thực hiện ở bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.

thue-gia-tri-gia-tang-hang-xuat-khau-2

2.3 Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Theo Khoản 3, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng, quy định về vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu như sau:

“Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khẩu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào quý, tháng tiếp theo”.

Vì vậy, doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa mà có số tiền thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ 300 triệu đồng thì sẽ đảm bảo điều kiện để được hoàn thuế GTGT xuất khẩu theo tháng, quý.

Các điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:

  • Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài/ các trường hợp được coi như xuất khẩu; tức có cung cấp được hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ; hợp đồng vận tải theo chặng từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp có số tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ lớn hơn 300 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoàn thuế theo quy định tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.
  • Doanh nghiệp cung cấp được chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng, có chứng từ thanh toán trực tiếp trong trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải có khách hàng là cá nhân và các chứng từ khác theo quy định của Pháp luật.
  • Số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn 10% số doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.

Trường hợp không được áp dụng hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:

  • Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để xuất khẩu (kinh doanh thương mại)
  • Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.
  • Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản thô (chưa qua chế biến sản xuất) hoặc tài nguyên, khoáng sản đã qua chế biến sản xuất song tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản. (Tài nguyên khoáng sản thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT – quy định tại Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Doanh nghiệp được áp dụng thuế suất 0% khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

  • hợp đồng xuất khẩu, gia công, ủy thác hoặc cung ứng dịch vụ với tổ chức nước ngoài.
  • chứng từ thanh toán qua ngân hàng (trừ trường hợp thanh toán bằng tiền mặt được phép theo quy định).
  • tờ khai hải quan hợp lệ theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục không áp dụng thuế suất 0%, như:
    • Dịch vụ chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.

    • Dịch vụ viễn thông, tài chính, ngân hàng, bưu chính, cấp tín dụng…

Xem thêm: Điều Kiện Hoàn Thuế GTGT Từ 01/7/2025 Có Gì Thay Đổi?

3. Ứng dụng phần mềm kế toán EasyBooks trong quản lý thuế GTGT xuất khẩu

ung-dung-phan-mem-ke-toan-easybooks-trong-quan-ly-thue-gtgt-xuat-khau

Với phần mềm kế toán EasyBooks, công việc kế toán sẽ đơn giản và chính xác hơn rất nhiều. Cùng với đó, phân hệ thuế trên phần mềm kế toán EasyBooks còn tích hợp các tính năng:

  • Tự động lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu mới nhất của Tổng cục Thuế.
  • Tự động tổng hợp số liệu, đối chiếu doanh thu – chi phí xuất khẩu.
  • Hỗ trợ kê khai và nộp tờ khai điện tử nhanh chóng, chính xác.
  • Theo dõi và khấu trừ thuế tự động, giúp giảm sai sót khi tính thuế suất 0%.
  • Cập nhật liên tục thông tư, nghị định và biểu mẫu mới nhất liên quan đến thuế GTGT.

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị và phát triển bền vững.

Trải nghiệm ngay phần mềm kế toán EasyBooks để kê khai và quản lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) nhanh chóng, chính xác và đúng quy định.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VÀ DÙNG THỬ MIỄN PHÍ
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!

———————————

EASYBOOKS – TỰ ĐỘNG HOÁ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline mua hàng: 0869 425 631

Zalo mua hàng: Phần mềm kế toán Easybooks

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội

Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh

Đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
alt-single
[Cập Nhật Mới Nhất] Thông Tư 99/2025/TT-BTC Thay Thế Thông Tư 200/2014/TT-BTC Về Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp

Ngày 27/10/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã chính thức ban hành Thông tư 99/2025/TT-BTC, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC.Hãy cùng phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu chi tiết những điểm mới quan trọng trong thông tư này qua bài viết sau đây! Mục lục1.Tổng quan […]

alt-single
Doanh Thu Và Lợi Nhuận Khác Nhau Như Thế Nào Trong Kế Toán Doanh Nghiệp

Trong kế toán doanh nghiệp, doanh thu và lợi nhuận là hai chỉ số tài chính cốt lõi, thường bị nhầm lẫn nhưng thực tế hoàn toàn khác biệt. Hiểu rõ doanh thu và lợi nhuận khác nhau như thế nào giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động, lập kế hoạch chiến lược […]

alt-single
Mẫu Biên Bản Kiểm Kê Vật Tư Hàng Hóa Theo Thông Tư 133 Và 200

Trong công tác kế toán doanh nghiệp, việc kiểm kê vật tư, hàng hóa là bước quan trọng nhằm đảm bảo số liệu thực tế khớp với sổ sách kế toán. Để ghi nhận kết quả kiểm kê một cách chính xác và hợp lệ, kế toán cần lập biên bản kiểm kê vật tư, […]

Zalo Tư vấn mua hàng
Zalo Hỗ trợ sử dụng
Facebook Tư vấn mua hàng
Hotline mua hàng 0869 425 631