Tìm Hiểu Về Những Hộ Kinh Doanh Được Miễn Thuế
Việc nắm rõ các quy định về thuế, đặc biệt là chính sách những hộ kinh doanh được miễn thuế – sẽ là yếu tố quan trọng để tuân thủ pháp luật và tối ưu chi phí. Nếu tuân thủ đúng quy định, hộ kinh doanh sẽ có thể đảm bảo quyền lợi và tránh được các rủi ro pháp lý. Trong bài viết viết bên dưới, phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Mục lục
1. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp
Theo quy định hiện hành về quản lý thuế tại Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể cần nộp các loại thuế chính sau:
- Lệ phí môn bài: Đây là khoản phí bắt buộc đối với các hộ kinh doanh. Tuy nhiên, theo Khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15, từ ngày 01/01/2026, lệ phí môn bài sẽ chính thức được bãi bỏ đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, công ty, và doanh nghiệp.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Được tính dựa trên doanh thu và phương pháp tính thuế (khấu trừ hoặc trực tiếp).
- Các loại thuế khác: Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, hoặc các loại thuế khác nếu kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định pháp luật.
Việc hiểu rõ các loại thuế này giúp hộ kinh doanh tránh vi phạm pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế, đặc biệt với những chính sách ưu đãi như những hộ kinh doanh được miễn thuế.
Xem ngay: 02 Phương Pháp Tính Thuế Đối Với Hộ Kinh Doanh, Cá Nhân Sau Khi Bỏ Thuế Khoán
2. Những hộ kinh doanh được miễn thuế
Một trong những chính sách đáng chú ý nhất là quy định về miễn thuế GTGT cho những hộ kinh doanh được miễn thuế. Theo Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2024 và có hiệu lực từ 01/07/2025, các hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có tổng doanh thu hàng năm dưới 200 triệu đồng sẽ được miễn thuế GTGT.
- Mức miễn thuế mới: Trước đây, ngưỡng miễn thuế GTGT là 100 triệu đồng/năm. Từ 01/07/2025, ngưỡng này được nâng lên 200 triệu đồng/năm, mang lại lợi ích cho hơn 620.000 hộ kinh doanh trên toàn quốc, theo ước tính của Bộ Tài chính.
- Tác động ngân sách: Theo Bộ Tài chính, việc nâng ngưỡng miễn thuế lên 200 triệu đồng sẽ làm giảm thu ngân sách khoảng 2.630 tỷ đồng. Nếu nâng lên 300 triệu đồng, con số này sẽ tăng lên 6.383 tỷ đồng.
- Đề xuất tương lai: Một số ý kiến tại Quốc hội đề xuất nâng mức miễn thuế lên 300-400 triệu đồng trong các năm tới để phù hợp với tốc độ tăng trưởng GDP và chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Tuy nhiên, ngưỡng 200 triệu đồng được chọn để đảm bảo cân đối ngân sách và phù hợp với thực tế kinh tế.
Chính sách này không chỉ giảm gánh nặng tài chính mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho những hộ kinh doanh được miễn thuế, đặc biệt là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, mới khởi nghiệp.
Tìm hiểu thêm: Sau Khi Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cần Làm Gì?
3. Điều kiện để hộ kinh doanh được miễn thuế
Để thuộc nhóm những hộ kinh doanh được miễn thuế, hộ kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
- Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Hộ kinh doanh cần đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc khai thuế để được xét duyệt miễn thuế đúng quy định. Việc đáp ứng các điều kiện này giúp hộ kinh doanh nằm trong nhóm những hộ kinh doanh được miễn thuế, từ đó giảm áp lực tài chính và tập trung phát triển kinh doanh.
Đăng ký dùng thử miễn phí Phần mềm kế toán EasyBooks để quản lý tài chính hộ kinh doanh của bạn một cách hiệu quả và đơn giản hơn!
4. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục miễn thuế cho hộ kinh doanh
Để được hưởng chính sách những hộ kinh doanh được miễn thuế, hộ kinh doanh cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Khoản 1 Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tùy theo phương pháp tính thuế, hồ sơ sẽ khác nhau:
4.1. Hồ sơ miễn thuế đối với phương pháp khấu trừ, kê khai
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/HTQT kèm phụ lục I (Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp, được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bản sao hợp đồng ký kết với tổ chức tại Việt Nam hoặc nước ngoài, có xác nhận của người nộp thuế.
- Giấy ủy quyền nếu ủy quyền cho đại diện thực hiện thủ tục.
- Quyết toán thuế: Nộp giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế và xác nhận thực hiện hợp đồng cùng tờ khai quyết toán thuế.
- Các năm sau: Nếu đã nộp hồ sơ miễn thuế năm trước, chỉ cần gửi bản sao hợp đồng mới (nếu có).
4.2. Hồ sơ miễn thuế đối với phương pháp trực tiếp
Hồ sơ cần nộp trước hạn khai thuế 15 ngày, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (mẫu 01/HTQT).
- Giấy chứng nhận cư trú.
- Bản sao hợp đồng và giấy ủy quyền (nếu có).
- Đối với chứng khoán, chuyển nhượng vốn: Nộp giấy chứng nhận tài khoản và hợp đồng chuyển nhượng.
- Hãng hàng không, vận tải, tái bảo hiểm:
- Nộp hồ sơ trước khi khai thác hoặc trong quý I năm sau, bao gồm văn bản đề nghị, giấy chứng nhận cư trú, giấy phép khai thác, và giấy ủy quyền.
- Khi kết thúc hợp đồng hoặc năm tính thuế, nộp giấy chứng nhận cư trú và bảng kê thu nhập.
4.3. Hồ sơ miễn thuế đối với phương pháp hỗn hợp
Hồ sơ cần nộp trong 15 ngày trước hạn khai thuế, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (mẫu 01/HTQT).
- Giấy chứng nhận cư trú hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bản sao hợp đồng với tổ chức tại Việt Nam và giấy ủy quyền (nếu có).
- Các năm tiếp theo: Chỉ cần nộp bản sao hợp đồng mới và xác nhận của người nộp thuế.
- Chứng nhận cư trú: Nộp trước khi kết thúc hợp đồng hoặc năm tính thuế. Nếu chưa có, cam kết gửi trong quý sau.
Tìm hiểu thêm: Hướng Dẫn Kê Khai Thuế Hộ Kinh Doanh Trên HTKK
5. Thủ tục miễn thuế cho hộ kinh doanh
Thủ tục miễn thuế được thực hiện khác nhau tùy thuộc vào việc cơ quan thuế có ra Thông báo nộp tiền hay không. Dưới đây là quy trình chi tiết để hỗ trợ những hộ kinh doanh được miễn thuế:
5.1. Thủ tục miễn thuế khi cơ quan thuế ra Thông báo nộp tiền
Theo Khoản 4, Điều 2 Nghị định 92/2021, các bước thực hiện thủ tục sẽ bao gồm:
- Lập danh sách: Cơ quan thuế lập danh sách các hộ kinh doanh thuộc diện quản lý để xác định đối tượng thuộc nhóm những hộ kinh doanh được miễn thuế.
- Xác định số thuế được miễn: Dựa trên thông báo nộp tiền từ dữ liệu cơ quan thuế.
- Ban hành Quyết định miễn thuế: Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định kèm danh sách các hộ kinh doanh được miễn thuế.
- Cập nhật đối tượng mới: Cuối tháng, cơ quan thuế lập danh sách và ra quyết định miễn thuế cho các hộ kinh doanh mới.
- Gửi Thông báo miễn thuế: Cơ quan thuế gửi thông báo đến từng hộ kinh doanh.
5.2. Thủ tục miễn thuế khi cơ quan thuế không ra Thông báo nộp tiền
Các bước thực hiện thủ tục miễn thuế khi cơ quan Thuế không ra thông báo nộp tiền như sau:
- Xác định số thuế phải nộp: Hộ kinh doanh hoặc tổ chức khấu trừ, nộp thay xác định số thuế sau khi miễn.
- Khai trên Tờ khai thuế: Hộ kinh doanh lập và khai số thuế phải nộp trên Tờ khai thuế, đồng thời lập bản xác định số thuế được miễn theo mẫu quy định.
- Nộp hồ sơ: Gửi bản xác định số thuế được miễn kèm Tờ khai thuế để cơ quan thuế xem xét và xử lý.
Chính sách những hộ kinh doanh được miễn thuế, đặc biệt với ngưỡng miễn thuế GTGT mới là 200 triệu đồng/năm từ 01/07/2025, là cơ hội lớn cho các hộ kinh doanh cá thể giảm gánh nặng tài chính và tập trung phát triển kinh doanh. Để tận dụng tối đa ưu đãi này, hộ kinh doanh cần nắm rõ các loại thuế phải nộp, điều kiện miễn thuế, và chuẩn bị hồ sơ cũng như thực hiện đúng thủ tục theo quy định.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Những Hộ Kinh Doanh Được Miễn Thuế“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0869 425 631
Email: info@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh