Tư vấn phần mềm Kế toán: header-call-icon0766 074 666
Hỗ trợ kỹ thuật & CSKH header-call-icon1900 57 57 54
EASYINVOICE TRI ÂN KHÁCH HÀNG
Tặng gói 300 hóa đơn điện tử khi đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Easybooks
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY HÔM NAY!
Tin tức

Nếu Không Nghỉ Phép Năm Có Được Thanh Toán Tiền Không

alt-single 13 Tháng hai, 2023

Nếu không nghỉ phép năm có được thanh toán tiền không? Người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày phép một năm? Quy định về nghỉ phép năm với một số trường hợp đặc biệt ra sao? Hãy cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé! 

neu-khong-nghi-phep-nam-co-duoc-thanh-toan-tien-khong

1. Người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày phép một năm?

Thời gian nghỉ phép trong năm hay chính là thời gian nghỉ hằng năm của người lao động là một trong những ngày nghỉ được pháp luật quy định.

Tổng thời gian nghỉ hằng năm của người lao động làm đủ 12 tháng cho người lao động là 12 ngày, hoặc 14 ngày hoặc 16 ngày tùy thuộc điều kiện làm việc cụ thể.

Nếu làm đủ từ 5 năm trở lên thì mỗi năm, người lao động sẽ có thêm 01 ngày nghỉ hằng năm (ngày nghỉ tăng thêm tính theo thâm niên làm việc).

Trong thời gian nghỉ phép năm/nghỉ hằng năm này, người lao động được hưởng chế độ thanh toán tiền nghỉ phép năm mới nhất 2023 theo Bộ luật Lao động 2019 đang có hiệu lực thi hành.

Cụ thể, khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về chế độ nghỉ hàng năm của người lao động như sau:

  1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
  2. a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
  3. b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  4. c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm…

neu-khong-nghi-phep-nam-co-duoc-thanh-toan-tien-khong

Từ căn cứ trên, suy ra, tổng số ngày nghỉ hằng năm/nghỉ phép năm của người lao động là:

  • 12 ngày nếu người lao động làm việc ở điều kiện bình thường;
  • 14 ngày nếu người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc người lao động là người khuyết tật (ví dụ khuyết tật nghe, nhìn,…);
  • 16 ngày nếu người lao động làm các công việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

Như vậy có thể thấy, nếu người lao động đã làm việc tại doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên thì sẽ được  nghỉ phép năm từ 12, 14 hoặc 16 ngày tùy điều kiện lao động thực tế.

>>>>>>>> Xem thêm: Hứa thưởng bằng miệng có giá trị pháp lý không

2. Nếu không nghỉ phép năm có được thanh toán tiền không

Điều 113 Bộ luật lao động quy định về nghỉ hằng năm như sau:

“ 1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.

6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.”

Theo quy định trên, người sử dụng lao động chỉ thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ trong hai trường hợp:

1/ Người lao động do thôi việc mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm.

2/ Người lao động bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm.

Thực tế, tùy vào chính sách của đơn vị sử dụng lao động và thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, việc không nghỉ phép năm có được thanh toán tiền không? trong trường hợp cụ thể có thể khác nhau. Thực tế, một số công ty ngoài những trường hợp thanh toán tiền nghỉ phép năm cho những ngày chưa nghỉ khi chấm dứt hợp đồng lao động, còn thanh toán tiền nghỉ phép năm cho những ngày chưa nghỉ tương ứng theo năm.

>>>>>>>>> Tìm hiểu thêm: Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Văn Phòng Đại Diện

neu-khong-nghi-phep-nam-co-duoc-thanh-toan-tien-khong

3. Thanh toán tiền nghỉ phép năm 2022 gồm những khoản nào?

Theo quy định pháp luật hiện hành, các khoản người lao động được thanh toán liên quan đến nghỉ hằng năm như sau:

Thứ nhất: Tiền nghỉ phép năm chưa nghỉ/ chưa nghỉ hết

Khoản tiền này được xác định như sau:

Tiền nghỉ phép năm chưa nghỉ/ chưa nghỉ hết = Số ngày được tính nghỉ phép năm chưa nghỉ/ chưa nghỉ hết x Tiền lương ngày.

Thứ hai: Tiền tàu, xe

Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Tiền tàu xe, tiền lương những ngày đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận.

Ngoài ra, khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật lao động.

>>>>>> Xem ngay: Thời Hạn Kê Khai Thuế Khoán Đối Với Hộ Kinh Doanh

4. Quy định về nghỉ phép năm với một số trường hợp đặc biệt

neu-khong-nghi-phep-nam-co-duoc-thanh-toan-tien-khong

Theo Điều 66 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động quy định thì cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt như sau:

– Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 của Bộ luật Lao động được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.

– Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.

– Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

>>>>>> Có thể bạn quan tâm: Nguyên Tắc Áp Dụng Ưu Đãi Thuế TNDN

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về Nếu không nghỉ phép năm có được thanh toán tiền không. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

———————————

Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

—————–

Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88 

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline: 1900 57 57 54.

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

2/5 - (1 bình chọn)
Bài viết liên quan
alt-single
Mẫu Sổ Cái Theo Thông Tư 200

Sổ cái là gì? Đặc điểm của sổ cái? Mẫu sổ cái theo thông tư 200 ra sao? Cách ghi mẫu sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200? Tất cả sẽ được phần mềm kế toán Easybooks chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây nhé! Mục lục1. […]

alt-single
Mẫu Phiếu Chi Theo Thông Tư 133

Phiếu chi là một trong những hóa đơn chứng từ phổ biến và cần thiết trong mọi hoạt động kinh doanh. Trong bài viết hôm nay, phần mềm kế toán Easybooks sẽ chia sẻ đến bạn đọc chi tiết về “Mẫu phiếu chi theo thông tư 133”. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé! […]

alt-single
Hạch Toán Tài Khoản 154 Theo Thông Tư 133

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là tài khoản không thể thiếu khi hạch toán sổ sách kế toán của doanh nghiệp dù trong bất kỳ lĩnh vực gì: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hay xây dựng. Bài viết dưới đây, phần mềm kế toán online Easybooks sẽ […]

Tư vấn ngay!