Tư vấn phần mềm Kế toán: header-call-icon0766 074 666
Hỗ trợ kỹ thuật & CSKH header-call-icon1900 57 57 54
EASYINVOICE TRI ÂN KHÁCH HÀNG
Tặng gói 300 hóa đơn điện tử khi đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Easybooks
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY HÔM NAY!
Tin tức

Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Và Cách Kê Khai Thuế Cho Thuê Tài Sản

alt-single 23 Tháng ba, 2023

Đối tượng chịu thuế cho thuê tài sản? Đối tượng không chịu thuế cho thuê tài sản? Nguyên tắc tính thuế cho thuê tài sản là gì? Kỳ kê khai thuế cho thuê tài sản ra sao? Tất cả sẽ được Phần mềm kế toán EasyBooks giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây với nội dung “Hướng dẫn cách tính thuế và cách kê khai thuế cho thuê tài sản”

huong-dan-cach-tinh-thue-va-cach-ke-khai-thue-cho-thue-tai-san

1. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 hướng dẫn thuế GTGT, TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
  • Công văn 2626/TCT/DNNCN ngày 19 tháng 07 năm 2021 quy định về thuế GTGT, TNCN đối với cá nhân cho thuê tài sản;
  • Nghị định 139/201/NĐ/CP quy định về lệ phí môn bài;
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.

>>>>>>>Xem thêm: Hướng Dẫn Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể Online

2. Đối tượng chịu thuế cho thuê tài sản 

huong-dan-cach-tinh-thue-va-cach-ke-khai-thue-cho-thue-tai-san

Đối tượng chịu thuế cho thuê tài sản là những cá nhân có doanh thu từ việc cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc đối tượng khác thuê tài sản của mình. Tài sản bao gồm: nhà cửa, mặt bằng kinh doanh, cửa hàng kinh doanh, nhà xưởng sản xuất, các phương tiện vận tải, máy móc hay thiết bị liên quan nhưng không bao gồm dịch vụ khác đi kèm.

3. Đối tượng không chịu thuế cho thuê tài sản 

Trường hợp được miễn thuế cá nhân cho thuê tài sản là khi cá nhân có doanh thu cho thuê tính trong một năm dương lịch (từ ngày 01/01 – ngày 31/12) từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế từ việc cho thuê tài sản, áp dụng đối với cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm.

>>>>>>>>Tìm hiểu ngay: Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Hộ Kinh Doanh Cá Thể

4. Thời hạn kê khai thuế cho thuê tài sản

Căn cứ Điểm mới 17 trong Công văn 2626/TCT/DNNCN ngày 19 tháng 07 năm 2021 quy định về thuế GTGT, TNCN đối với cá nhân cho thuê tài sản: về hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản (điểm a khoản 3 Điều 14)

  • Kê khai theo từng lần phát sinh: về cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;
  • Kê khai một lần theo năm: cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

huong-dan-cach-tinh-thue-va-cach-ke-khai-thue-cho-thue-tai-san

5. Kỳ kê khai thuế cho thuê tài sản

Trường hợp cá nhân trực tiếp kê khai thuế với Cơ quan thuế

  • Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán);
  • Khai thuế theo năm dương lịch.

Trường hợp doanh nghiệp khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản

  • Tổ chức, cá nhân khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế.
  • Tổ chức thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý hoặc từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

>>>>>>>>>Tham khảo: Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Cho Hộ Kinh Doanh

6. Nguyên tắc tính thuế cho thuê tài sản

  • Nếu cá nhân cho thuê tài sản mà có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài.
  • Nếu doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài.

7. Cách tính thuế cho thuê tài sản

huong-dan-cach-tinh-thue-va-cach-ke-khai-thue-cho-thue-tai-san

7.1. Cách tính thuế môn bài cho thuê tài sản

3 mức thuế môn bài mà cá nhân cho thuê tài sản phải nộp, bao gồm:

  • Nếu doanh thu bình quân trên 500 triệu đồng/năm thì sẽ nộp 1.000.000 đồng;
  • Doanh thu bình quân trên 300 triệu đồng/năm – 500 triệu đồng/năm thì nộp 500.000 đồng;
  • Doanh thu bình quân trên 100 triệu đồng/năm – 300 triệu đồng/năm thì nộp 300.000 đồng.

Trong đó: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế, cụ thể:
>> Trường hợp cá nhân có nhiều hợp đồng cho thuê tại một địa điểm thì căn cứ xác định thu lệ phí môn bài là tổng doanh thu từ các hợp đồng trong năm tính thuế;
>> Trường hợp cá nhân cho thuê ở nhiều địa điểm thì căn cứ xác định lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của từng địa điểm trong năm tính thuế, điều này có nghĩa là sẽ bao gồm cả một địa điểm và có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

>>>>>>>>> Xem ngay: Ưu Đãi Thuế TNDN Theo Địa Bàn

7.2. Cách tính thuế GTGT, thuế TNCN cho thuê tài sản

huong-dan-cach-tinh-thue-va-cach-ke-khai-thue-cho-thue-tai-san

Công thức tính thuế GTGT mà cá nhân cho thuê tài sản cần nộp như sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ thuế GTGT
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN * Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất  thuế TNCN
1 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê tài sản, đất, cửa hàng, tài sản xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5% 5%

Như vậy,

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn “Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Và Cách Kê Khai Thuế Cho Thuê Tài Sản“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

>>> Có thể bạn chưa biết: Mức Giảm Trừ Gia Cảnh 2023

>>>> Mẫu uỷ quyền quyết toán thuế TNCN

———————————

Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

—————–

Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88 

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline: 1900 57 57 54.

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
alt-single
Mẫu Sổ Cái Theo Thông Tư 200

Sổ cái là gì? Đặc điểm của sổ cái? Mẫu sổ cái theo thông tư 200 ra sao? Cách ghi mẫu sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200? Tất cả sẽ được phần mềm kế toán Easybooks chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây nhé! Mục lục1. […]

alt-single
Mẫu Phiếu Chi Theo Thông Tư 133

Phiếu chi là một trong những hóa đơn chứng từ phổ biến và cần thiết trong mọi hoạt động kinh doanh. Trong bài viết hôm nay, phần mềm kế toán Easybooks sẽ chia sẻ đến bạn đọc chi tiết về “Mẫu phiếu chi theo thông tư 133”. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé! […]

alt-single
Hạch Toán Tài Khoản 154 Theo Thông Tư 133

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là tài khoản không thể thiếu khi hạch toán sổ sách kế toán của doanh nghiệp dù trong bất kỳ lĩnh vực gì: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hay xây dựng. Bài viết dưới đây, phần mềm kế toán online Easybooks sẽ […]

Tư vấn ngay!