Hộ Kinh Doanh Nộp Thuế Theo Phương Pháp Khoán
Hộ Kinh Doanh Nộp Thuế Theo Phương Pháp Khoán như thế nào? Trường hợp nào áp dụng nộp thuế theo phương thức kế toán? Cách tính thuế khoán đối với hộ kinh doanh như thế nào? Bài viết dưới đây Phần mềm kế toán EasyBooks sẽ chia sẻ chi tiết tới quý độc giả nhé!
Mục lục
1. Thuế khoán là gì?
Thuế khoán là phương pháp tính thuế hộ kinh doanh phải nộp theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định. Thuế khoán hộ kinh doanh áp dụng với:
- Hộ kinh doanh đăng ký nộp thuế theo phương pháp khoán.
- Hộ kinh doanh không thực hiện đúng quy định về kê khai doanh thu nên bị ấn định thuế theo hình thức khoán doanh thu.
>>>>>>> Xem thêm: Phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh
2. Trường hợp áp dụng nộp thuế theo phương pháp khoán
2.1 Về đối tượng nộp thuế theo phương pháp khoán
Cơ quan thuế xác định số tiền thuế phải nộp theo phương pháp khoán thuế đối với trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai.
2.2 Về xác định doanh thu và mức thuế khoán
Tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn: “Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019.
Tại Mục 1, Phụ lục I danh ngành nghề tính thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn mức thuế đối với hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng) là 1% đối với thuế GTGT và 0,5% đối với thuế TNCN.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên thì đối với hộ khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu và mức thuế khoán trên cơ sở tờ khai của hộ kinh doanh, cơ sở dữ liệu của ngành thuế, ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã/phường/thị trấn, tình hình phát triển kinh tế chung của địa bàn.
Hộ kinh doanh sẽ nộp thuế khoán theo thông báo của cơ quan thuế từ đầu năm.
Nếu trong năm có thay đổi về hoạt động sản xuất kinh doanh (tăng/giảm quy mô, ngừng, tạm ngừng kinh doanh) thì cơ quan thuế sẽ thực hiện điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán theo thực tế.
Đối với hoạt động bán lẻ hàng hóa (tạp hóa) ngoài thuế GTGT, TNCN, hộ kinh doanh còn phải nộp lệ phí môn đối một lần từ đầu năm theo mức 300.000 đồng/1năm nếu doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm; mức 500.000 đồng/1năm nếu doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm; mức 1 triệu đồng/1năm nếu doanh thu trên 500 triệu đồng/năm (tại Nghị định 139/20216/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài).
>>>>>> Tham khảo: Chủ hộ kinh doanh có được thành lập hộ kinh doanh không?
2.3 Chế độ hóa đơn, chứng từ đối với hộ khoán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán) không phải thực hiện chế độ kế toán. Hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp thì đề nghị cấp, bán hóa đơn lẻ theo từng lần phát sinh.
Riêng trường hợp hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán) có nhu cấu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh sau khi Hộ khoán kê khai nộp thuế theo quy định.
Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2020/TTBTC.
Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2020/TT-BTC đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp; …
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
>>>>>>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục thay đổi tên chủ hộ kinh doanh cá thể
3. Cách tính thuế khoán môn bài hộ kinh doanh
3.1. Mức thuế khoán môn bài
– Theo Thông tư 65/2020/TT-BTC thì mức thuế đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh như sau:
- Các cá nhân, nhóm các nhân, hộ gia đình có mức doanh thu bình quân trên 500 triệu đồng/năm thì mức thuế khoán môn bài cả năm là 1.000.000 đồng/năm.
- Các cá nhân, nhóm các nhân, hộ gia đình có mức doanh thu bình quân trên 300 triệu đồng/năm thì mức thuế khoán môn bài cả năm là 500.000 đồng/năm.
- Các cá nhân, nhóm các nhân, hộ gia đình có mức doanh thu bình quân trên 100 đến 300 triệu đồng/năm thì mức thuế khoán môn bài cả năm là 300.000 đồng/năm.
– Doanh thu làm căn cứ xác định mức thu lệ phí đối với cá nhân, hộ gia đình (trừ trường hợp cá nhân cho thuê tài sản) là tổng thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề từ hoạt động sản xuất, kinh doanh (trừ hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú;
– Cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, ngừng sản xuất kinh doanh nay hoạt động trở lại không xác định được thu nhập của năm trước liền kề thì thu nhập làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế có cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề của cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
– Cá nhân, các cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh đã giải thể nhưng đã kinh doanh trở lại thì trong thời gian 6 tháng đầu năm thì phải đóng lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm thì đóng 50% lệ phí môn bài cả năm.
3.2. Các trường hợp được nhà nước miễn lệ phí môn bài
Trong các trường hợp phải đóng lệ phí môn bài thì vẫn còn một số trường hợp dưới đây được miễn là:
- Các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định; không hoạt động thường xuyên theo Bộ Tài chính.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
- Cá nhân. các cá nhân, hộ gia đình, sản xuất muối và tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Miễn lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình lần đầu thành lập hoặc ra hoạt động kinh doanh, sản xuất.
Chú ý: Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thành lập văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, chi nhánh thì văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, chi nhánh đều được miễn lệ phí môn bài.
>>>>>> Có thể bạn quan tâm: Hạch toán tiền thuế vãng lai
4. Cách tính thuế TNCN và thuế GTGT đối với hộ kinh doanh
4.1. Nguyên tắc tính thuế TNCN, GTGT hộ kinh doanh
Nguyên tắc tính thuế khoán hộ kinh doanh căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC như sau:
- Nguyên tắc tính thuế đối với cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh được thực thi theo các quy định của pháp luật về thuế TNCN, thuế GTGT và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN thì cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động kinh doanh, sản xuất trong năm theo lịch dương có tổng doanh thu dưới 100 triệu đồng thì không phải nộp thuế GTGT và TNCN.
- Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu/đồng trở xuống cần xác nhận cá nhân để không phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT được xác định dành cho một người duy nhất đại diện cho nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
4.2. Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể
Số thuế TNCN phải nộp = Tỷ lệ thuế TNCN x Doanh thu tính thuế TNCN
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ thuế GTGT x Doanh thu tính thuế GTGT
Doanh thu tính thuế khoán hộ kinh doanh được tính như sau:
Đối với các cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh thì doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp (thuộc trường hợp chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền hoa hồng, tiền gia công, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả:
- Các khoản hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mãi, thưởng, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, chi phí hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.
- Các khoản phụ thu, trợ giá, phí thu thêm được hưởng theo quy định.
- Các khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng hay các khoản bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN).
- Các nguồn doanh thu khác mà cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có được không phân biệt thu được tiền hay chưa.
>>>>>>>> Xem ngay: Hộ kinh doanh mở thêm địa điểm kinh doanh
Tỷ lệ phần trăm thuế tính theo doanh thu khoán
- Trường hợp cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh hoạt động đa lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân kinh doanh, hộ gia đình phải thực hiện kê khai và tính theo tỷ lệ phần trăm thuế trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
- Trường hợp cá nhân kinh doanh, hộ gia đình không xác định được doanh thu của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định trái với thực tế thì cơ quan thuế sẽ ấn định doanh thu tính thuế cho từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về thuế.
>>>>>>>>>Xem thêm: Tra Cứu Tài Khoản Ngân Hàng Đăng Ký Với Cơ Quan Thuế
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn “Hộ Kinh Doanh Nộp Thuế Theo Phương Pháp Khoán“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
—————–
Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 1900 57 57 54.
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.