Quy định về hàng tồn kho theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
Từ ngày 01/06/2026, thông tư 99/2025/TT-BTC sẽ thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC, nhờ vậy mà các quy định về kế toán hàng tồn kho được cập nhật rõ ràng hơn, đảm bảo tính minh bạch. Kế toán việc và doanh nghiệp sẽ cần nắm vững những quy định này để tránh các sai sót không đáng có. Bài viết của EasyBooks bên dưới đây sẽ giúp bạn tổng hợp những quy định quan trọng này.

Mục lục
- 1. Tổng quan quy định hàng tồn kho theo Thông tư 99
- 2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho được phép áp dụng
- 3. Đánh giá lại và trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- 4. Hai cách theo dõi hàng tồn kho được phép sử dụng
- 5. EasyBooks sẵn sàng đáp ứng quản lý hàng tồn kho theo TT 99/2025/TT-BTC
- 6. Câu hỏi thường gặp
1. Tổng quan quy định hàng tồn kho theo Thông tư 99
Thông tư 99/2025/TT-BTC tiếp tục áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02) về hàng tồn kho, đồng thời làm rõ hơn các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và hạch toán.
1.1 Hàng tồn kho là gì?
Hàng tồn kho là nhóm tài sản được doanh nghiệp mua vào hoặc tự sản xuất nhằm mục đích bán ra, dùng trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Đây là tài sản lưu động quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí – giá thành – lợi nhuận.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng mua đang đi đường
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
- Sản phẩm dở dang
- Thành phẩm, bán thành phẩm
- Hàng hóa
- Hàng gửi đi bán
- Nguyên liệu, vật tư trong kho bảo thuế
Những loại tài sản này phải được theo dõi đầy đủ về giá trị và số lượng, phản ánh đúng thực trạng tồn kho tại từng kho, từng bộ phận.
1.2 Những tài sản không được ghi nhận là hàng tồn kho
Không phải tài sản nào nằm trong kho cũng được ghi nhận là hàng tồn kho. Theo quy định, những tài sản sau không được hạch toán vào hàng tồn kho:
Hàng không thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp
- Hàng giữ hộ, bảo quản hộ
- Hàng nhận ký gửi
- Hàng nhận gia công
- Hàng ủy thác xuất – nhập khẩu
Những tài sản này chỉ được theo dõi ngoại bảng, không ghi vào báo cáo hàng tồn kho.
Vật tư dự trữ dài hạn
- Vật tư, thiết bị, phụ tùng có thời gian dự trữ trên 12 tháng
- Sản phẩm dở dang có thời gian luân chuyển dài hơn 1 chu kỳ kinh doanh
Phải ghi nhận vào tài sản dài hạn, không trình bày trong mục hàng tồn kho.
1.3 Phạm vi và nguyên tắc
Mọi nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho (xác định giá gốc, lập dự phòng, tính giá xuất kho…) đều phải tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho.
Chuẩn mực VAS 02 quy định nguyên tắc:
- Xác định giá gốc hàng tồn kho
- Xác định giá trị thuần có thể thực hiện
- Phương pháp tính giá xuất kho
- Điều kiện lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Cách ghi nhận chi phí liên quan
Đây là căn cứ pháp lý để doanh nghiệp đảm bảo hàng tồn kho được trình bày đúng chuẩn mực và minh bạch.

Xem thêm: Quy định về sử dụng phần mềm kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
1.4 Quy định về ghi nhận hàng tồn kho theo Thông tư 99
Theo VAS 02, giá gốc hàng tồn kho được tính theo công thức:
Giá gốc = Giá mua + Chi phí mua + Chi phí chế biến
Cụ thể:
(1) Giá mua = Giá theo hóa đơn + các khoản thuế không được hoàn lại.
(2) Chi phí mua gồm:
- Vận chuyển
- Bốc dỡ
- Bảo hiểm
- Hao hụt trong định mức
- Chi phí liên quan đến đưa hàng về đến kho
(3) Chi phí chế biến, áp dụng với sản xuất:
- Nguyên vật liệu trực tiếp
- Nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung phân bổ
Các khoản thuế phải tính vào giá gốc
Bắt buộc cộng vào giá gốc nếu không được khấu trừ hoặc hoàn lại, gồm:
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Thuế nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế bảo vệ môi trường
- Thuế tài nguyên
1.5 Xử lý hàng mua kèm sản phẩm tặng thêm
Doanh nghiệp mua hàng và được tặng thêm sản phẩm cần ghi nhận như sau:
Trường hợp 1: Tách được giá trị hàng tặng
→ Ghi riêng theo giá trị hợp lý (giá thị trường, giá tài sản tương tự).
Trường hợp 2: Không tách được giá trị
→ Gộp chung vào giá gốc của lô hàng chính, thường áp dụng khi hàng tặng đem:
- Dùng nội bộ
- Biếu tặng
- Bán ngay
- Hoặc không theo dõi riêng
1.6 Xử lý hàng khuyến mại – quảng cáo
Theo bản chất giao dịch:
(1) Khuyến mại không điều kiện
Tặng hàng hoàn toàn miễn phí, không yêu cầu khách mua sản phẩm khác.
→ Ghi nhận vào chi phí bán hàng (TK 642).
(2) Khuyến mại có điều kiện (mua 2 tặng 1…)
Khách chỉ nhận quà khi mua hàng. Doanh nghiệp phải:
- Phân bổ doanh thu cho cả hàng bán và hàng tặng
- Ghi giá vốn của hàng tặng vào TK 632
Bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, không phải chi phí.
1.7 Quy định hàng tồn kho mua bằng ngoại tệ
Thông tư 99 quy định rất cụ thể:
- Giá trị hàng tồn kho phải lấy theo tỷ giá thực tế tại ngày nhập kho
- Nếu đã ứng trước tiền cho nhà cung cấp → phần ứng trước dùng tỷ giá ngày ứng trước, phần còn lại dùng tỷ giá ngày nhập kho
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh sau đó → ghi vào TK 413 (không được điều chỉnh vào giá gốc hàng tồn kho nữa)
Như vậy, giá gốc hàng tồn kho mua ngoại tệ sẽ ổn định, không bị thay đổi khi tỷ giá cuối kỳ lên xuống.
Xem thêm: Hệ thống tài khoản theo Thông tư 99/2025
2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho được phép áp dụng
Khi xác định giá trị hàng xuất kho và tồn kho, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau, tùy thuộc vào đặc thù hoạt động:
Phương pháp đích danh
Phương pháp này dựa trên giá trị thực tế của từng loại vật tư, hàng hóa mua vào hoặc sản phẩm sản xuất ra. Phương pháp phù hợp với các doanh nghiệp có ít mặt hàng, hàng hóa ổn định và dễ dàng nhận diện riêng lẻ.
Phương pháp bình quân gia quyền
Giá trị tồn kho được tính theo trung bình gia quyền của tồn kho đầu kỳ và các lô hàng mua/sản xuất trong kỳ. Doanh nghiệp có thể áp dụng tính toán theo từng kỳ kế toán hoặc sau mỗi lô nhập, tùy theo điều kiện cụ thể để đảm bảo tính linh hoạt và chính xác.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Dựa trên nguyên tắc hàng nhập trước sẽ được xuất trước, phương pháp này coi tồn kho cuối kỳ là các lô hàng nhập gần nhất. Do đó, giá trị xuất kho phản ánh giá đầu kỳ (hoặc gần đầu kỳ), trong khi giá trị tồn kho cuối kỳ dựa trên giá cuối kỳ (hoặc gần cuối kỳ) giúp phản ánh sát thực tế biến động giá cả.
Phương pháp giá bán lẻ
Phù hợp với ngành bán lẻ (như siêu thị), nơi tồn kho lớn hoặc mặt hàng thay đổi nhanh chóng và lợi nhuận biên tương đồng, khiến các phương pháp khác khó áp dụng. Giá xuất kho được xác định bằng cách trừ lợi nhuận biên (tỷ lệ phần trăm hợp lý) khỏi giá bán lẻ. Tỷ lệ này được điều chỉnh để tính đến các trường hợp hạ giá, và mỗi bộ phận bán lẻ thường sử dụng tỷ lệ bình quân riêng biệt.
Phương pháp chi phí chuẩn
Áp dụng chủ yếu cho doanh nghiệp sản xuất, phương pháp này tính giá trị dựa trên mức sử dụng bình thường của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhân công, cùng với hiệu quả và hiệu suất chi phí. Các tiêu chuẩn này được xem xét định kỳ và điều chỉnh kịp thời theo điều kiện thực tế.
3. Đánh giá lại và trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Theo Thông tư 99, vào cuối mỗi kỳ kế toán (quý hoặc năm), doanh nghiệp phải kiểm tra lại từng mặt hàng tồn kho:
Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được (giá bán hiện tại trừ đi chi phí hoàn thiện + chi phí bán) thấp hơn giá gốc → bắt buộc lập dự phòng giảm giá (TK 229).
Mục đích:
- Phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng tồn kho trên BCTC
- Tránh tình trạng “tài sản ảo”, thổi phồng lợi nhuận
Đây không còn là “nên làm” như trước mà là bắt buộc. Cơ quan thuế và kiểm toán từ 2026 sẽ kiểm tra rất gắt khoản này.
Xem thêm: Tổng hợp 42 mẫu sổ kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
4. Hai cách theo dõi hàng tồn kho được phép sử dụng
Thông tư 99 vẫn cho phép doanh nghiệp chọn 1 trong 2 phương pháp sau và phải áp dụng nhất quán:
| Phương pháp | Tên gọi chính thức | Phù hợp với doanh nghiệp nào? | Đặc điểm |
| Cách 1 | Kê khai thường xuyên (theo dõi liên tục) | Doanh nghiệp sản xuất, thương mại lớn, hàng giá trị cao, kho có hệ thống quản lý tốt | Ghi nhận nhập – xuất ngay khi phát sinh → luôn biết tồn kho chính xác bất kỳ lúc nào |
| Cách 2 | Kiểm kê định kỳ | Cửa hàng bán lẻ, siêu thị nhỏ, tiệm tạp hóa, quán cà phê, doanh nghiệp có hàng nghìn mặt hàng giá thấp | Chỉ kiểm kê cuối kỳ → tính ngược số xuất trong kỳ (Xuất = Đầu kỳ + Nhập – Cuối kỳ). Đơn giản nhưng không kiểm soát được tồn kho tức thời |
Doanh nghiệp được tự chọn, chỉ cần ghi rõ trong chính sách kế toán và dùng xuyên suốt (trừ khi thay đổi chính sách có lý do chính đáng).
5. EasyBooks sẵn sàng đáp ứng quản lý hàng tồn kho theo TT 99/2025/TT-BTC
Phần mềm kế toán EasyBooks đã sẵn sàng đáp ứng quản lý hàng tồn kho theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
- Quản lý hàng tồn kho đầy đủ, tự động tính giá gốc (bao gồm thuế không khấu trừ), lập dự phòng giảm giá theo VAS 02
- Kiểm kê chi tiết theo khu vực/loại hàng, cảnh báo tồn kho âm, tự động lập biên bản kiểm kê & xử lý hàng hỏng/gần hết hạn
- Báo cáo chuẩn Thông tư 99, xuất dữ liệu nhanh cho cơ quan thuế
- Cập nhật miễn phí mọi thay đổi chính sách mới nhất từ Bộ Tài chính
- Hỗ trợ 24/7, riển khai từ xa nhanh chóng, dữ liệu bảo mật tuyệt đối
Đăng ký dùng thử phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks ngay hôm nay để trải nghiệm cách quản lý sổ sách, thuế và hóa đơn dễ dàng – đúng chuẩn thông tư 99/2025/TT-BTC
6. Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp và các giải đáp liên quan đến những quy định về hàng tồn kho mà bạn có thể tham khảo:
Doanh nghiệp được dùng bao nhiêu phương pháp tính giá hàng tồn kho?
Doanh nghiệp được phép áp dụng một trong bốn phương pháp tính giá hàng tồn kho theo Thông tư 99/2025/TT-BTC gồm:
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào tài khoản nào?
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo Thông tư 99/2025/TT-BTC được hạch toán vào Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản.
- Khi lập mới hoặc tăng dự phòng, ghi Nợ tài khoản 632 (Giá vốn hàng bán) và Có tài khoản 229 (Phân loại chi tiết 2294 cho dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
- Khi hoàn nhập dự phòng nếu mức dự phòng lập thấp hơn số dư đã trích trước, ghi Nợ tài khoản 2294 và Có tài khoản 632 để giảm giá vốn hàng bán tương ứng.
Có bắt buộc dùng phần mềm kế toán để theo dõi hàng tồn kho không?
Không, doanh nghiệp KHÔNG bắt buộc phải sử dụng phần mềm kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC.
Quy định chỉ áp dụng khi doanh nghiệp tự nguyện sử dụng phần mềm kế toán:
Nếu đã dùng phần mềm kế toán (dù là phần mềm tự xây dựng hay mua ngoài), thì phần mềm đó phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tối thiểu về:
- Nghiệp vụ kế toán chuẩn mực
- Khả năng kết nối, bảo mật dữ liệu
- Xuất dữ liệu đầy đủ khi cơ quan thuế, kiểm toán yêu cầu
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Quy định về hàng tồn kho theo Thông tư 99/2025/TT-BTC“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị và phát triển bền vững.
———————————
EASYBOOKS – TỰ ĐỘNG HOÁ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline mua hàng: 0869 425 631
Zalo mua hàng: Phần mềm kế toán Easybooks
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh