Hạch Toán Góp Vốn Kinh Doanh Bằng Tài Sản Cố Định
Hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tài sản cố định là một quy trình quan trọng trong kế toán doanh nghiệp, đặc biệt khi thành lập hoặc mở rộng quy mô hoạt động. Việc sử dụng tài sản cố định để góp vốn không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực mà còn đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và chuẩn mực kế toán. Bạn có thể hiểu rõ hơn về cách hạch toán qua hướng dẫn của phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks dưới đây.
Mục lục
1. Góp vốn bằng tài sản cố định là gì?
Góp vốn bằng tài sản cố định là hình thức cá nhân hoặc tổ chức sử dụng tài sản cố định thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình để góp vốn vào doanh nghiệp, nhằm tạo hoặc tăng vốn điều lệ. Để được công nhận là tài sản cố định dùng để góp vốn, tài sản phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Lợi ích kinh tế: Tài sản phải mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai thông qua việc sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thời gian sử dụng: Tài sản phải có thời gian sử dụng trên 1 năm.
- Giá trị tối thiểu: Nguyên giá tài sản phải được xác định tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC.
Ngoài ra, tài sản phải được định giá bằng tiền Việt Nam và thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người góp vốn. Do tính chất phức tạp, việc hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tài sản cố định yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp.
2. Cơ sở pháp lý
Quy trình góp vốn bằng tài sản cố định được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật và quy định kế toán sau:
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 193/2015/TT-BTC)
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP
- Thông tư 45/2013/TT-BTC
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)
Tìm hiểu thêm: Tài Sản Cố Định Nào Không Phải Trích Khấu Hao?
3. Quy trình góp vốn bằng tài sản cố định
Quy trình góp vốn bằng tài sản cố định áp dụng khi thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn điều lệ trong quá trình hoạt động. Nắm bắt đúng quy trình sẽ giúp bạn hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tài sản cố định dễ dàng hơn.
3.1 Định giá tài sản
Định giá tài sản là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình góp vốn, nhằm xác định giá trị vốn góp vào doanh nghiệp. Quy trình định giá phụ thuộc vào thời điểm góp vốn:
Khi thành lập doanh nghiệp
Tài sản được định giá bởi các thành viên hoặc cổ đông sáng lập theo nguyên tắc đồng thuận. Nếu sử dụng tổ chức thẩm định giá độc lập, giá trị tài sản phải được trên 50% thành viên hoặc cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trong quá trình hoạt động
Giá trị tài sản do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH, công ty hợp danh), Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) và người góp vốn thỏa thuận. Nếu có tổ chức thẩm định giá, giá trị tài sản phải được các bên này chấp thuận.
Nếu tài sản được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn, các bên liên quan (thành viên, cổ đông sáng lập, Hội đồng quản trị) phải:
- Góp thêm số tiền bằng phần chênh lệch giữa giá trị định giá và giá trị thực tế.
- Chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại do cố ý định giá sai, theo khoản 2 Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.
Việc định giá chính xác là yếu tố then chốt để đảm bảo tính minh bạch trong hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tài sản cố định.
3.2 Soạn thảo hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định
Hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định được chuẩn bị dựa trên chủ thể góp vốn, bao gồm:
Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh (theo khoản 13 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC):
- Biên bản chứng nhận góp vốn.
- Biên bản giao nhận tài sản.
- Văn bản định giá tài sản (nếu không xác định được giá trị tài sản).
Trường hợp cá nhân, tổ chức kinh doanh (theo khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC):
- Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh.
- Hợp đồng liên doanh, liên kết.
- Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp hoặc văn bản định giá từ tổ chức thẩm định giá.
- Hồ sơ về nguồn gốc tài sản (ví dụ: hóa đơn mua tài sản, giấy chứng nhận quyền sở hữu).
Hồ sơ này là cơ sở để thực hiện chuyển quyền sở hữu và hạch toán kế toán, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.
3.3 Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
Theo khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020, người góp vốn phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho doanh nghiệp như sau:
Tài sản có đăng ký quyền sở hữu (như ô tô, bất động sản, máy móc có đăng ký): Người góp vốn thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quá trình này được miễn lệ phí trước bạ.
Tài sản không đăng ký quyền sở hữu (như thiết bị, công cụ): Việc góp vốn được thực hiện thông qua biên bản giao nhận tài sản. Biên bản phải bao gồm:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Thông tin cá nhân hoặc pháp nhân của người góp vốn (họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, số đăng ký kinh doanh).
- Loại tài sản, số lượng, giá trị và tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ.
- Ngày giao nhận tài sản.
- Chữ ký của người góp vốn, đại diện ủy quyền và người đại diện pháp luật của công ty.
Lưu ý đặc biệt:
- Tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc vàng chỉ được coi là hoàn tất khi quyền sở hữu đã chuyển sang công ty.
- Tài sản sử dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
- Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện các giao dịch liên quan đến góp vốn, chuyển nhượng cổ phần hoặc nhận cổ tức qua tài khoản vốn tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản.
Trải nghiệm ngay EasyBooks – phần mềm kế toán doanh nghiệp hỗ trợ hạch toán chính xác, dễ dàng – đăng ký dừng thử để sử dụng trọn vẹn tính năng
4. Hướng dẫn hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tài sản cố định
Hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tài sản cố định được thực hiện khác nhau tùy thuộc vào vai trò của các bên liên quan.
4.1 Cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp nhận tài sản cố định từ cá nhân góp vốn:
- Nợ TK 211: Tài sản cố định (theo giá trị thỏa thuận hoặc giá trị định giá).
- Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu.
4.2 Công ty góp vốn liên doanh, liên kết
Bên nhận tài sản góp vốn sẽ hạch toán tương tự trường hợp cá nhân góp vốn:
- Nợ TK 211: Tài sản cố định (theo giá trị thỏa thuận).
- Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu.
Bên góp vốn bằng tài sản sẽ tùy thuộc vào mối quan hệ giữa giá trị ghi sổ và giá trị đánh giá lại, kế toán được thực hiện như sau:
Trường hợp giá trị ghi sổ nhỏ hơn giá trị đánh giá lại:
- Nợ TK 222: Đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết (theo giá trị đánh giá lại).
- Nợ TK 214: Hao mòn tài sản cố định.
- Có TK 211: Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
- Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại).
Trường hợp giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị đánh giá lại:
- Nợ TK 222: Đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết (theo giá trị đánh giá lại).
- Nợ TK 214: Hao mòn tài sản cố định.
- Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại).
- Có TK 211: Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Tìm hiểu thêm: Cách Hạch Toán Thanh Lý Tài Sản Cố Định
5. Câu hỏi thường gặp
Những câu hỏi được rất nhiều người đưa ra khi nhắc đến việc hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tài sản cố định.
Câu hỏi 1: Góp vốn bằng tài sản cố định có phải xuất hóa đơn không?
Theo điểm e khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
[…] e) Trường hợp góp vốn bằng tài sản của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp thì không phải lập hóa đơn mà sử dụng các chứng từ biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản, biên bản định giá tài sản kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản. […]
Tóm lại, việc góp vốn bằng tài sản cố định không yêu cầu xuất hóa đơn mà chỉ cần chuẩn bị các chứng từ cần thiết.
Câu hỏi 2: Tài sản cố định góp vốn có được trích khấu hao không?
Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi số 14/2008/QH12) và Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định góp vốn được trích khấu hao nếu đáp ứng các điều kiện:
- Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản thuê mua tài chính).
- Được quản lý, theo dõi và hạch toán theo đúng quy định kế toán.
Tài sản góp vốn phải được đánh giá lại theo quy định, và doanh nghiệp nhận tài sản được trích khấu hao dựa trên nguyên giá đánh giá lại.
Câu hỏi 3: Góp vốn bằng tài sản có phải nộp thuế không?
Theo khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, việc góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp không phải kê khai hoặc nộp thuế GTGT. Hồ sơ cần thiết bao gồm biên bản góp vốn, hợp đồng liên doanh, biên bản định giá tài sản và hồ sơ nguồn gốc tài sản.
Tuy nhiên nếu tài sản góp vốn được bán hoặc chuyển nhượng sau này, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Hướng Dẫn Hạch Toán Góp Vốn Kinh Doanh Bằng Tài Sản Cố Định“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Xem ngay bảng giá phần mềm kế toán EasyBooks với ưu đãi tốt nhất! Nhanh tay để không bỏ lỡ!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0869 425 631
Email: info@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh