Các Bút Toán Kết Chuyển Cuối Kỳ Theo Thông Tư 200
Các bút toán kết chuyển cuối kỳ là một trong những nghiệp vụ kế toán quan trọng, giúp doanh nghiệp xác định thu nhập ròng và nghĩa vụ thuế một cách chính xác. Đây là bước không thể thiếu vào cuối mỗi kỳ kế toán (tháng, quý, năm) để đảm bảo sổ sách kế toán minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật. Tại đây, phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBook sẽ tổng hợp chi tiết các bút toán kết chuyển cuối kỳ nhằm hỗ trợ kế toán viên và doanh nghiệp thực hiện hiệu quả.
Mục lục
- 1. Bút toán kết chuyển cuối kỳ là gì?
- 2. Bút toán kết chuyển cuối kỳ bao gồm những gì?
- 3. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ
- Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng
- Hạch toán về tiền lương cuối tháng
- Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định
- Hạch toán phân bổ chi phí trả trước – TK 242
- Hạch toán kết chuyển thuế GTGT
- Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
- Hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập khác
- Hạch toán kết chuyển các khoản chi phí
- Hạch toán thuế TNDN tạm tính (nếu có)
- Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu doanh nghiệp có lãi
- Hạch toán kết chuyển lãi – lỗ cuối năm
1. Bút toán kết chuyển cuối kỳ là gì?
Bút toán kết chuyển cuối kỳ là các nghiệp vụ kế toán được thực hiện vào cuối kỳ kế toán (tháng, quý, hoặc năm) để chuyển số dư từ các tài khoản loại 5, 6, 7, 8 (doanh thu, chi phí) sang tài khoản loại 9 (TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh). Mục tiêu là xác định thu nhập ròng của doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp cho nhà nước.
Quy trình này đảm bảo số liệu kế toán phản ánh chính xác tình hình tài chính, tuân thủ các quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC, tùy thuộc vào chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng.
2. Bút toán kết chuyển cuối kỳ bao gồm những gì?
Các bút toán kết chuyển cuối kỳ bao gồm ba nhóm chính:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Chuyển các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) từ TK 521 sang TK 511, 512, 515, 711, sau đó kết chuyển sang TK 911 (bên Nợ).
- Kết chuyển chi phí: Chuyển số dư các tài khoản chi phí (TK 632, 635, 641, 642, 811, 821) sang TK 911 (bên Có).
- Loại chi phí không hợp lý: Xác định các khoản chi phí không được khấu trừ để tính thuế TNDN, từ đó xác định số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Tìm hiểu thêm: Hướng Dẫn Hạch Toán Tài Khoản 642 Theo Thông Tư 200
3. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Bạn có thể tham khảo danh sách chi tiết các bút toán kết chuyển cuối kỳ tại đây:
Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng
Các bút toán kết chuyển cuối kỳ liên quan đến lãi tiền gửi ngân hàng thường bao gồm các trường hợp sau:
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng:
- Khi xuất quỹ:
- Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Khi nhận giấy báo Có từ ngân hàng:
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Thu lãi tiền gửi không kỳ hạn:
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Rút tiền gửi về quỹ tiền mặt:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Gửi tiền có kỳ hạn:
- Khi gửi tiền:
- Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Có TK 111, 112
- Chi phí liên quan đến gửi tiền:
- Nợ TK 128
- Có TK 111, 112
Nhận lãi định kỳ:
- Khi nhận lãi (hàng tháng/quý/năm):
- Nợ TK 111, 112 (nếu đã thu lãi)
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (nếu chưa thu)
- Nợ TK 128 (nếu lãi nhập vào gốc)
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi thu hồi tiền gửi:
- Nợ TK 111, 112, 131 (theo giá trị hợp lý)
- Có TK 128 (giá trị ghi sổ)
Nhận lãi cuối kỳ:
- Tại thời điểm lập BCTC, tính lãi dự thu:
- Nợ TK 138
- Có TK 515
- Nhận lãi ngay khi gửi tiền:
- Nợ TK 128
- Có TK 111, 112 (số lãi thực nhận)
- Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (lãi nhận trước)
- Định kỳ kết chuyển lãi:
- Nợ TK 3387
- Có TK 515
Hạch toán về tiền lương cuối tháng
Xác định bộ phận sử dụng tiền lương (quản lý, bán hàng, sản xuất, v.v.) và chế độ kế toán (Thông tư 200 hoặc 133).
Bút toán:
- Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (TT 133)
- Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
- Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642 (TT 200) hoặc TK 6421, 6422 (TT 133)
- Có TK 334 – Phải trả người lao động
Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định
Dựa vào bảng khấu hao TSCĐ và xác định bộ phận sử dụng TSCĐ.
Bút toán:
- Nợ TK 154, 623, 627, 641, 642, 811
- Có TK 214 – Tổng khấu hao trích trong kỳ
Tìm hiểu thêm: Hướng Dẫn Hạch Toán Tài Khoản 711 Theo Thông Tư 200
Hạch toán phân bổ chi phí trả trước – TK 242
Dựa vào bảng phân bổ chi phí trả trước, xác định bộ phận sử dụng.
Bút toán:
- Nợ TK 154, 623, 627, 641, 642, 811
- Có TK 242 – Tổng số phân bổ trong kỳ
Hạch toán kết chuyển thuế GTGT
Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kết chuyển thuế GTGT: Bù trừ thuế GTGT đầu ra (TK 3331) và đầu vào (TK 133) để xác định số thuế phải nộp hoặc được khấu trừ.
- Nếu TK 133 > TK 3331: Kết chuyển số nhỏ hơn (TK 3331).
- Nếu TK 133 < TK 3331: Kết chuyển số nhỏ hơn (TK 133).
Bút toán:
- Nợ TK 3331
- Có TK 133
Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển các khoản giảm trừ (CKTM, GGHB, HBBTL) vào TK 511:
- Nợ TK 511
- Có TK 5211, 5212, 5213
Hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập khác
Kết chuyển doanh thu:
- Nợ TK 511, 515, 711
- Có TK 911
Hạch toán kết chuyển các khoản chi phí
Kết chuyển chi phí:
- Nợ TK 911
- Có TK 632, 635, 641, 642 (TT 200) hoặc TK 6421, 6422 (TT 133)
Hạch toán thuế TNDN tạm tính (nếu có)
Căn cứ kết quả kinh doanh, tính thuế TNDN tạm nộp:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế TNDN
Khi nộp thuế:
- Nợ TK 3334
- Có TK 111, 112
Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu doanh nghiệp có lãi
Nợ TK 911
Có TK 821
Hạch toán kết chuyển lãi – lỗ cuối năm
Nếu lãi:
- Nợ TK 911
- Có TK 4212
Nếu lỗ:
- Nợ TK 4212
- Có TK 911
Các bút toán kết chuyển cuối kỳ đóng vai trò cốt lõi trong việc đảm bảo tính chính xác và minh bạch của báo cáo tài chính doanh nghiệp. Việc nắm rõ quy trình và cách hạch toán các bút toán này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định thuế mà còn tối ưu hóa quản lý tài chính.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Tổng Hợp Các Bút Toán Kết Chuyển Cuối Kỳ“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Đăng ký ngay form dưới đây để nhận bảng giá phần mềm kế toán EasyBooks với ưu đãi tốt nhất! Nhanh tay để không bỏ lỡ!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0869 425 631
Email: info@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh