phần mềm kế toán easybooks
ĐỪNG BỎ LỠ!
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!
Xem chi tiết chương trình
Tin tức

Checklist công việc kế toán phải làm vào cuối năm tài chính 2025 và đầu năm 2026

alt-single 31 Tháng 12, 2025

Cuối năm tài chính 2025 là thời điểm quan trọng để kế toán rà soát, đối chiếu và hoàn thiện các đầu việc then chốt, đặc biệt khi năm 2026 sắp tới sẽ có nhiều thay đổi về chế độ kế toán, đòi hỏi số liệu cuối kỳ phải chính xác và tuân thủ quy định mới. Checklist công việc kế toán phải làm vào cuối năm tài chính 2025 và đầu năm 2026 dưới đây sẽ giúp bạn kiểm soát đầy đủ, giảm thiểu sai sót và chủ động lập báo cáo, quyết toán thuế. Cùng phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu chi tiết!

cong-viec-ke-toan-phai-lam-vao-cuoi-nam-tai-chinh

Mục lục

1. Công việc liên quan đến thuế – công nợ – dự phòng

1.1 Tạm nộp thuế TNDN quý IV/2025

Một trong những công việc quan trọng nhất cuối năm tài chính 2025 là hoàn tất việc tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho quý IV.

Doanh nghiệp tự xác định số thuế tạm nộp quý IV dựa trên kết quả kinh doanh ước tính của quý (không bắt buộc nộp tờ khai tạm tính quý, chỉ cần nộp tiền qua ngân hàng hoặc cổng thuế điện tử).

Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 4 quý năm 2025 (quý I + II + III + IV) phải đạt tối thiểu 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm 2025.

  • Nếu tổng tạm nộp ≥ 80%: Không phát sinh tiền chậm nộp (dù có thể nộp thiếu hoặc thừa từng quý riêng lẻ).
  • Nếu tổng tạm nộp < 80%: Doanh nghiệp sẽ bị tính tiền chậm nộp với mức 0,03%/ngày trên phần thuế thiếu (so với mức 80%), tính từ ngày tiếp theo sau hạn nộp quý IV (tức từ 31/01/2026) đến ngày nộp đủ số thuế còn thiếu.

1.2 Đối chiếu công nợ phải thu – phải trả với khách hàng, nhà cung cấp

Kế toán có trách nhiệm theo dõi, đối chiếu và xác nhận các khoản công nợ với khách hàng cũng như nhà cung cấp căn cứ trên số liệu đã ghi nhận. Khi phát sinh sai lệch, cần nhanh chóng xác định nguyên nhân và thực hiện điều chỉnh, bổ sung hạch toán kịp thời.

Trong trường hợp hạch toán công nợ năm 2025 bị thiếu, chênh lệch hoặc sai sót, nhưng đến năm 2026 kế toán mới phát hiện và hạch toán bổ sung thì chi phí đó sẽ bị ghi nhận sai kỳ, sẽ dẫn đến rủi ro thuế loại trừ chi phí của năm sau.

1.3 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Đối với các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán hoặc khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn (trường hợp bên nợ phá sản, bị cơ quan pháp luật truy tố, xét xử hoặc đang thi hành án, mắc bệnh hiểm nghèo, bỏ trốn, đã qua đời…), kế toán cần xác định và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định như sau:

Nợ phải thu quá hạn thanh toán

Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 6 – dưới 12 tháng 30%
Khoản nợ phải thu quá thời hạn 12 – dưới 24 tháng 50%
Khoản nợ phải thu quá thời hạn 2 – dưới 3 năm 70%
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 3 năm trở lên 100%
  • Hạch toán: Nợ TK 642/Có TK 229
  • Nội dung về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi quy định tại Thông tư 48/2019/TT-BTC ban hành năm 2019
  • Lưu ý: Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi thực hiện tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

Xem thêm: Quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

2. Công việc liên quan đến tài sản – hàng tồn kho – tiền

2.1 Kiểm kê tài sản cố định, công cụ dụng cụ

Doanh nghiệp cần thực hiện kiểm kê và lập biên bản kiểm kê tài sản vào thời điểm ngày 31/12/2025, tức ngày kết thúc kỳ kế toán năm 2025. Đây là bước quan trọng nhằm đối chiếu giữa số liệu thực tế và số liệu ghi nhận trên sổ sách kế toán, đảm bảo độ chính xác và minh bạch trong công tác quản lý tài sản trước khi lập Báo cáo tài chính năm 2025.

Quy trình kiểm kê tài sản cuối năm:

  • Lập kế hoạch kiểm kê, phân công rõ nhiệm vụ cho các bộ phận liên quan như: kế toán, kho, kỹ thuật, hành chính…
  • Thực hiện kiểm kê thực tế tài sản cố định, công cụ dụng cụ, hàng tồn kho… đối chiếu với số liệu ghi nhận trên sổ kế toán.
  • Lập biên bản kiểm kê tài sản theo mẫu, ghi rõ ngày kiểm kê là 31/12/2025, ký xác nhận bởi các bên liên quan.

Chú ý: Công tác kiểm kê tại thời điểm kết thúc năm 2025 đóng vai trò then chốt, bởi toàn bộ số liệu này sẽ được chuyển tiếp sang năm 2026 – giai đoạn bắt đầu áp dụng chế độ kế toán mới theo Thông tư 99/2025/TT-BTC. Do đó, kế toán cần rà soát và chốt số liệu cuối năm một cách chính xác nhằm hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình chuyển đổi hệ thống và lập báo cáo theo quy định mới.

cong-viec-lien-quan-den-tai-san-hang-ton-kho-tien

2.2 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Kiểm kê và trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản ánh chính xác giá trị tài sản trên báo cáo tài chính, đồng thời đảm bảo chi phí này được khấu trừ khi quyết toán thuế TNDN

Xác định hàng tồn kho cần trích lập dự phòng:

Doanh nghiệp cần kiểm kê toàn bộ hàng tồn kho (bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán, hàng mua đang đi đường, hàng ở kho bảo thuế) và xác định các mặt hàng có dấu hiệu giảm giá trị, cụ thể:

  • Hàng hư hỏng, hết hạn sử dụng hoặc lỗi kỹ thuật.
  • Hàng lỗi mốt, lạc hậu mẫu mã hoặc công nghệ.
  • Giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV – giá bán ước tính trừ chi phí hoàn thành và tiêu thụ) thấp hơn giá gốc ghi sổ kế toán.

Hồ sơ trích lập phải đúng – đủ – chi tiết (TK, mã hàng, tên hàng), theo TT 48

Bút toán:  Nợ 632 / Có 229

(Dương nếu trích thêm, âm nếu giảm)

2.3 Xử lý chênh lệch kiểm kê so với sổ sách

Xử lý chênh lệch:

  • Tài sản thiếu: Xác định nguyên nhân, xử lý theo quy định (bổ sung, giảm trừ hoặc khấu hao).
  • Tài sản thừa: Kiểm tra nguồn gốc, điều chỉnh vào sổ kế toán nếu phù hợp.

2.4 Rà soát số dư tiền mặt quỹ và tiền gửi ngân hàng.

Nếu số dư tiền mặt tại quỹ hoặc tiền gửi ngân hàng cuối kỳ lớn bất hợp lý (tồn quỹ cao trong khi doanh nghiệp phát sinh vay nợ), cơ quan thuế có thể nghi ngờ doanh nghiệp không có nhu cầu vay thực sự, dẫn đến loại một phần hoặc toàn bộ chi phí lãi vay khỏi chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN

Trừ các trường hợp có giải trình hợp lý và chứng từ chứng minh: chuẩn bị dự án đầu tư lớn, hợp đồng cần vốn lưu động cao, đặc thù kinh doanh hoặc kế hoạch sử dụng tiền cụ thể.

Ngoài ra, tồn quỹ lớn còn tiềm ẩn rủi ro khác: lãng phí vốn, nghi vấn sai phạm tài chính, hoặc khó kiểm soát dòng tiền.

Để giảm thiểu rủi ro, kế toán nên chủ động điều chỉnh dòng tiền hợp lý trước cuối năm và chuẩn bị hồ sơ giải trình chi tiết.

2.5 Đối chiếu sổ sách với sao kê ngân hàng cuối kỳ.

Số dư cuối kỳ (31/12/2025) và các giao dịch trên sổ kế toán phải khớp đúng với sao kê ngân hàng hoặc thư xác nhận số dư của ngân hàng. Nếu có chênh lệch, kế toán phải tìm nguyên nhân và xử lý kịp thời trước khi khóa sổ.

Hình thức:

  • Thư xác nhận
  • Sổ phụ ngân hàng

Xem thêm: Quy định về hàng tồn kho theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

3. Công việc liên quan đến chi phí – doanh thu – tỷ giá

3.1 Trích trước chi phí phải trả

Các khoản chi phí cần trích trước phổ biến:

  • Chi phí đã phát sinh nhưng chưa đủ chứng từ hóa đơn: Ví dụ tiền điện, nước, điện thoại, internet tháng 12/2025 nhưng hóa đơn đến muộn (thường tháng 1/2026), tiền thuê nhà, thuê văn phòng trả cuối quý hoặc cuối năm, chi phí bảo hiểm, sửa chữa lớn… Doanh nghiệp ước tính chính xác dựa trên hợp đồng hoặc thông báo của nhà cung cấp và trích lập cuối kỳ.
  • Lãi vay dự trả: Lãi vay ngân hàng hoặc các khoản vay khác phát sinh trong quý IV/2025 nhưng chưa đến hạn thanh toán (ví dụ lãi trả hậu kỳ 6 tháng/lần hoặc cuối năm). Phải trích lập phần lãi vay thuộc năm 2025 để ghi nhận chi phí tài chính đúng kỳ.
  • Các khoản khác nếu có: Tiền thưởng cuối năm, lương tháng 13, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí môi trường, chi phí quảng cáo theo hợp đồng dài hạn…

Bút toán:

  • Trích trước: Nợ 6xx / Có 335
  • Hoàn lại khi có chứng từ: Nợ 335 / Có 111, 112, 331…

cong-viec-lien-quan-den-chi-phi-doanh-thu-ty-gia

3.2 Hạch toán lãi dự thu đến cuối năm.

Các khoản cần hạch toán lãi dự thu phổ biến:

  • Lãi tiền gửi có kỳ hạn, tiền tiết kiệm chưa đến hạn nhận lãi (ví dụ gửi 6 tháng, 12 tháng, lãi trả cuối kỳ hoặc định kỳ).
  • Lãi cho vay cá nhân, tổ chức hoặc các khoản cho vay khác mà lãi chưa đến hạn thanh toán tại ngày 31/12/2025.
  • Lãi trái phiếu, tín phiếu chưa đến ngày chi trả.

Bút toán:

  • Dự thu: Nợ 1388 / Có 515
  • Khi nhận tiền: Nợ 112 / Có 1388, 515

3.3 Phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước

Các nội dung cần thực hiện:

  • Khấu hao TSCĐ (TK 211, hao mòn TK 214): Tính khấu hao tháng 12/2025 và phân bổ đầy đủ cho cả năm. Phương pháp khấu hao phải nhất quán.
  • Phân bổ chi phí trả trước (TK 242): Bao gồm công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê tài sản trả trước, bảo hiểm, quảng cáo dài hạn…

Trước khi phân bổ nên xem lại đã ghi tăng/ghi giảm đầy đủ hay chưa?

Bút toán: Nợ TK chi phí / Có TK 214, 242

3.4 Kiểm tra tính giá xuất kho hàng tháng đã đủ chưa

Nguyên tắc thực hiện:

  • Doanh nghiệp phải tính giá xuất kho hằng tháng (hoặc cuối quý/năm nếu được phép).
  • Tính giá xuất kho cần thực hiện đầy đủ cho tất cả các lần xuất kho trong tháng: xuất sản xuất, xuất bán hàng, xuất nội bộ, xuất khuyến mãi, biếu tặng…
  • Phương pháp tính giá xuất kho phải nhất quán suốt năm tài chính

3.5 Đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên mới

Cuối năm tài chính 2025 và đầu năm 2026, việc đăng ký mã số thuế cá nhân (MSTCN) cho nhân viên mới tuyển dụng trong năm là công việc bắt buộc để doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ khấu trừ:

  • Phân biệt cư trú/không cư trú
  • Kiểm tra điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN
  • Lưu ý đặc biệt, cá nhân làm 2 nơi hoặc có nơi vãng lai nhưng nơi vãng lai chưa khấu trừ 10% hoặc tổng thu nhập bình quân nơi vãng lai trên 10 triệu/tháng thì không thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.

3.6. Lập và nộp cam kết 08/CK-TNCN

Với những người không  ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 3 tháng thì phải khấu trừ 10% cho mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên. Nếu không muốn tạm khấu trừ thì làm cam kết 08/CK-TNCN nhưng phải đủ điều kiện làm cam kết.

Điều kiện làm cam kết: Có mã số thuế, có duy nhất 1 thu nhập thuộc diện bị khấu trừ 10%, tổng thu nhập ước tính cả năm không tới mức phải nộp ( tham khảo thêm văn bản thuế TNCN)

Thời điểm ký = Thời điểm chi trả

3.7 Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ.

  • Chỉ đánh giá khoản mục tiền tệ
  • Không đánh giá: Ứng trước khách hàng
  • Trả trước người bán

Sở dĩ TT 200 không quy định đánh giá các khoản số dư ứng trước là vì công nợ ứng trước không được hoàn trả bằng tiền mà là bằng hàng hóa và dịch vụ.

Nếu hợp đồng chắc hủy ngang và bên ứng sẽ nhận được tiền thì vẫn đánh giá khoản ứng trước.

  • Nếu lỗ hạch toán: Nợ 413/Có 131, 331,111,112…
  • Nếu lãi hạch toán: Nợ 131,331,111,112/Có 413…

Sau khi hạch toán xong kết chuyển 413 về TK 515 hoặc 635

Lãi/lỗ đánh giá tiền và phải thu không tính thuế TNDN. Đánh giá lãi lỗ khoản phải trả không loại trừ khi tính thuế TNDN

Xem ngay: Doanh thu, chi phí kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

4. Công việc liên quan đến thuế – báo cáo – quyết toán

cong-viec-lien-quan-den-thue-bao-cao-quyet-toan

4.1 Nộp tờ khai thuế tháng 12 hoặc quý IV/2025

Cuối năm tài chính 2025, việc nộp tờ khai thuế GTGT và TNCN (nếu có) cho kỳ tính thuế cuối cùng là công việc ưu tiên hàng đầu để tránh phạt chậm nộp theo Luật Quản lý thuế 2019.

Thời hạn nộp cụ thể:

  • Hạn nộp khai tháng: chậm nhất ngày 20/01/2026
  • Hạn nộp khai quý: chậm nhất ngày 31/01/2026

4.2 Rà soát doanh thu – giá vốn

Trước khi khóa sổ, kế toán cần rà soát chặt chẽ việc ghi nhận doanh thu và kết chuyển giá vốn hàng bán (GVHB) để đảm bảo lợi nhuận phản ánh đúng thực tế và tránh rủi ro thuế.

Lưu ý quan trọng:

  • Tránh tình trạng ghi nhận doanh thu nhưng chưa kết chuyển giá vốn tương ứng, đặc biệt trong các lĩnh vực thương mại, xây dựng, dịch vụ dài hạn, sản xuất.
  • Kiểm tra đối chiếu: Doanh thu theo hóa đơn đầu ra phải tương ứng với giá vốn đã kết chuyển

4.3 Hạch toán biên bản phạt, truy thu thuế

Khi nhận được biên bản thanh tra, kiểm tra thuế hoặc quyết định truy thu, kế toán cần hạch toán kịp thời để phản ánh đúng chi phí và nghĩa vụ thuế.

  • Thuế TNDN truy thu → TK 821/Có TK 3334 (nếu điều chỉnh hồi tố thì chỉ cần điều chỉnh số dư đầu kỳ là được)
  • Phạt, chậm nộp → TK 811. Loại trừ không tính thuế TNDN

4.4 Soát xét số dư công nợ bất thường

Cuối năm, việc soát xét số dư các tài khoản công nợ phải thu (TK 131) và phải trả (TK 331) giúp phát hiện sai sót kịp thời và chuẩn bị hồ sơ đối chiếu, xác nhận công nợ.

Các trường hợp bất thường thường gặp:

  • 131 dư Có → có thể quên xuất hóa đơn đầu ra, lý do khác…
  • 331 dư Nợ → có thể thiếu hóa đơn đầu vào, quên hạch toán đầu vào, lý do khác

4.5 Kết chuyển kết quả kinh doanh cuối năm

Đây là bút toán cuối cùng trước khi lập báo cáo tài chính năm 2025, nhằm xác định lãi/lỗ và chuyển về tài khoản lợi nhuận chưa phân phối.

Quy trình thực hiện:

  • Sử dụng TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh) để kết chuyển tất cả các tài khoản doanh thu (TK 511, 515…), chi phí (TK 632, 635, 641, 642, 811, 821…).
  • Sau đó kết chuyển số dư TK 911 sang TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối): – Nếu lãi: Nợ TK 911 / Có TK 421 – Nếu lỗ: Nợ TK 421 / Có TK 911

4.6 Xác định chi phí không được trừ khi quyết toán TNDN

Để chuẩn bị cho quyết toán thuế TNDN năm 2025 (hạn nộp 31/03/2026), kế toán cần tổng hợp riêng các khoản chi phí không được trừ theo quy định

Các bước thực hiện:

  • Lập file Excel riêng hoặc ghi chú chi tiết trong thuyết minh báo cáo tài chính phần thuế TNDN.
  • Các khoản phổ biến: khấu hao vượt quy định, phạt vi phạm hành chính, lãi vay vượt 30% EBITDA (nếu có vốn vay liên quan), chi phí không có hóa đơn/chứng từ hợp lệ, chi phí phúc lợi vượt định mức…

Việc tổng hợp sớm giúp tránh bị loại trùng hoặc bỏ sót khi cơ quan thuế thanh tra sau này, đồng thời hỗ trợ điều chỉnh chính xác trên tờ khai quyết toán thuế TNDN.

4.7 Xác định thu nhập miễn thuế/không chịu thuế.

Khi lập hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025, kế toán cần rà soát các khoản thu nhập được miễn thuế hoặc được giảm trừ khi tính thu nhập chịu thuế, để xác định đúng nghĩa vụ thuế TNDN.

Xem thêm: Các Khoản Thu Nhập Được Miễn Thuế TNDN

4.8 Quyết toán thuế TNDN năm 2025 (hạn 31/03/2026).

Việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm tài chính 2025 là công việc quan trọng nhất đầu năm 2026, giúp doanh nghiệp hoàn tất nghĩa vụ thuế và tránh phạt chậm nộp

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán:

  • Chậm nhất ngày 31/03/2026 (ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính) đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính trùng năm dương lịch (01/01–31/12/2025).
  • Nếu năm tài chính khác năm dương lịch, hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc kỳ quyết toán.

Lưu ý đặc biệt:

  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính trước khi nộp quyết toán thuế TNDN (theo Thông tư 96/2015/TT-BTC và quy định chứng khoán).
  • Các doanh nghiệp khác khuyến khích kiểm toán để giảm rủi ro khi thanh tra thuế.

4.9 Quyết toán thuế TNCN năm 2025

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2025 phải hoàn thành trước hạn 31/03/2026 bao gồm cả ủy quyền và tự quyết toán.

Xác định:

  • Cá nhân ủy quyền
  • Cá nhân tự quyết toán

Kế toán cần thu thập đầy đủ tờ khai ủy quyền (mẫu 02/UQ-TNCN) từ nhân viên trước hạn nộp, kiểm tra kỹ điều kiện ủy quyền để tránh kê khai sai và bị phạt.

4.10 Đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc đúng hạn.

Để cá nhân được giảm trừ gia cảnh đúng quy định khi quyết toán thuế TNCN năm 2025, việc đăng ký người phụ thuộc (NPT) phải thực hiện đúng thời hạn

  • Tùy từng trường hợp có thể là: Trước 31/03/2026: con, bố mẹ…
  • Trước 31/12 năm phát sinh: trường hợp khác

4.11 Lập báo cáo tài chính năm 2025

lap-bao-cao-tai-chinh-2025

Để lập Báo cáo tài chính (BCTC) năm 2025, doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy định theo Thông tư mà mình áp dụng:

  • Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC: BCTC bắt buộc bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) và Thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC: Ngoài các báo cáo tương tự Thông tư 200, cần bổ sung thêm Bảng cân đối tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế. LCTT được khuyến khích lập, nhưng không bắt buộc.

Kế toán cần đảm bảo số liệu được lập chính xác, khớp với sổ sách kế toán và chứng từ.

  • Thời hạn nộp BCTC là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tức hạn cuối là 31/03/2026.
  • Các báo cáo cần được ký xác nhận bởi người lập báo cáo, kế toán trưởng, và người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Lưu ý khi chuyển sang Thông tư 99/2025/TT-BTC:

Mặc dù báo cáo tài chính năm 2025 vẫn được lập theo Thông tư 200 hoặc Thông tư 133, nhưng do Thông tư 99/2025/TT-BTC bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026, nên số liệu trên BCTC 2025 sẽ là căn cứ để mở sổ đầu kỳ năm 2026 theo chế độ kế toán mới.

Doanh nghiệp cần đảm bảo:

  • Tài khoản, số dư, phân loại tài sản – công nợ – vốn trên BCTC 2025 phải chính xác;
  • Có sự đối chiếu chuẩn giữa số dư BCTC và dữ liệu chuyển đổi hệ thống kế toán;
  • Chủ động đối chiếu nội bộ để tránh sai lệch khi bắt đầu áp dụng hệ thống tài khoản, biểu mẫu, báo cáo mới theo Thông tư 99.

Xem ngay: Hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính theo Thông Tư 99/2025/TT-BTC

4.12 Nộp các loại thuế còn thiếu

Sau khi lập tờ khai quyết toán thuế, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp số thuế còn phải nộp (nếu có) sau khi đã trừ đi các khoản thuế đã tạm nộp trước đó. Hạn nộp thuế cũng chính là hạn nộp tờ khai quyết toán, cụ thể:

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Hạn nộp là 31/03/2025 (đối với năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2024).
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Hạn nộp là 31/03/2025.

Doanh nghiệp cần kiểm tra số thuế đã tạm nộp để xác định chính xác số thuế còn phải nộp, lập giấy nộp tiền qua cổng thuế điện tử và hoàn tất nghĩa vụ đúng hạn để tránh bị phạt chậm nộp.

4.13 Rà soát bù trừ VAT âm

Cuối năm tài chính 2025, kế toán cần rà soát số dư thuế GTGT đầu vào (TK 133) để xử lý các trường hợp âm (thuế GTGT được khấu trừ âm) nhằm đảm bảo báo cáo tài chính chính xác và tuân thủ quy định thuế GTGT.

Lưu ý quan trọng theo Luật Thuế GTGT sửa đổi (áp dụng từ 01/07/2025 và các văn bản hướng dẫn):

  • Doanh nghiệp không cần thực hiện phân bổ thuế GTGT đầu vào dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT vào cuối năm. Việc phân bổ (nếu phát sinh) chỉ thực hiện theo tháng hoặc theo quý trong năm, không bắt buộc điều chỉnh tập trung cuối năm.
  • Nếu số dư TK 133 âm lớn (do đầu vào ít hơn đầu ra): Không cần xử lý đặc biệt cuối năm, số âm sẽ được chuyển sang kỳ sau để tiếp tục khấu trừ.

Bút toán bù trừ (nếu cần điều chỉnh sai sót hoặc hoàn nhập):

  • Nợ TK 33311 (Thuế GTGT phải nộp) Có TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)

4.14 Nộp các báo cáo thống kê khác (BHXH, tình hình lao động…)

Bên cạnh các báo cáo thuế, doanh nghiệp cần hoàn tất nộp các báo cáo thống kê, báo cáo lao động và bảo hiểm theo yêu cầu của các cơ quan quản lý trước hoặc sau ngày 31/12/2025.

Các báo cáo phổ biến:

  • Báo cáo tình hình sử dụng lao động, biến động lao động (theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
  • Báo cáo đóng BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng/quý (qua cổng BHXH điện tử).
  • Báo cáo thống kê lao động tiền lương, báo cáo thống kê khác theo yêu cầu của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Tổng cục Thống kê.

Thời hạn cụ thể tùy theo loại báo cáo (thường chậm nhất 20–30 ngày sau kỳ báo cáo). Kế toán cần phối hợp với bộ phận nhân sự để chuẩn bị dữ liệu chính xác, tránh bị phạt chậm nộp hoặc cung cấp sai thông tin.

4.15 Rà soát lại toàn bộ số liệu trước khi khóa sổ

Trước khi chính thức khóa sổ kế toán năm 2025, việc rà soát toàn diện toàn bộ số liệu là bước cuối cùng và cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và logic của báo cáo tài chính. Các nội dung cần kiểm tra:

  • Đảm bảo số liệu đúng – đủ – logic. Không sai sót, thừa, thiếu
  • Khi xử lý nhiều nghiệp vụ cùng lúc, kế toán có thể phát sinh sai sót, do đó việc rà soát lại toàn bộ số liệu là cần thiết để phát hiện và xử lý kịp thời.

4.16 Chuẩn bị chuyển đổi chế độ kế toán mới áp dụng từ 01/01/2026 (Thông tư 99)

Từ ngày 01/01/2026, doanh nghiệp phải chuẩn bị chuyển đổi sang chế độ kế toán mới theo Thông tư 99/2024/TT-BTC (thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC), nhằm phù hợp với chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

Quy định chuyển đổi:

  • Doanh nghiệp đang áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC (doanh nghiệp lớn, FDI, niêm yết…) bắt buộc phải áp dụng Thông tư 99 từ năm tài chính 2026.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang áp dụng Thông tư 200 có quyền lựa chọn:
    • Chuyển sang Thông tư 99, hoặc
    • Chuyển xuống áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC (chế độ kế toán đơn giản hơn cho DNNVV) nếu thấy phù hợp hơn. Trường hợp chọn Thông tư 133 phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi áp dụng (thường trước 31/03/2026).

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu công việc kế toán phải làm vào cuối năm tài chính. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị và phát triển bền vững.

Đăng ký dùng thử phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks ngay hôm nay để trải nghiệm giải pháp quản lý sổ sách, hóa đơn và thuế đơn giản – chính xác – đúng chuẩn quy định.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN VÀ DÙNG THỬ MIỄN PHÍ
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!

———————————

EASYBOOKS – TỰ ĐỘNG HOÁ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Hotline mua hàng: 0869 425 631

Zalo mua hàng: Zalo Easybooks

Facebook: Facebook phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội

Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh

Đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
alt-single
Lịch nộp báo cáo thuế tháng 01/2026

Tháng 01/2026 là thời điểm cao điểm đối với kế toán và doanh nghiệp khi phải thực hiện nhiều nghĩa vụ kê khai, nộp báo cáo và quyết toán thuế quan trọng cho năm 2025. Việc nắm rõ lịch nộp báo cáo thuế tháng 01/2026 sẽ giúp doanh nghiệp tránh bị phạt chậm nộp, sai […]

alt-single
Mẫu sổ tài sản cố định theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

Mẫu sổ tài sản cố định theo Thông tư 99/2025/TT-BTC là nội dung được nhiều doanh nghiệp và kế toán đặc biệt quan tâm kể từ khi Thông tư này chính thức có hiệu lực. Hãy cùng phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu chi tiết về mẫu sổ trên qua bài viết sau đây. […]

alt-single
Thông báo về việc thay đổi đường dẫn trang hoá đơn và trang tra cứu của hệ thống hoá đơn điện tử EasyInvoice từ ngày 01/01/2026

Nhằm chuẩn hóa hạ tầng hệ thống, tăng tính ổn định và thống nhất trải nghiệm khi tra cứu – phát hành hóa đơn, EasyInvoice xin thông báo về việc triển khai tên miền chung cho hệ thống hóa đơn điện tử. Mục lục1. Thời gian áp dụng2. Phạm vi áp dụng 3. Thông tin chi […]

Zalo Tư vấn mua hàng
Zalo Hỗ trợ sử dụng
Facebook Tư vấn mua hàng
Hotline mua hàng 0869 425 631