Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Là Gì?
Mã ngành nghề kinh doanh là một yếu tố quan trọng trong quá trình đăng ký và vận hành doanh nghiệp tại Việt Nam. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mã ngành nghề kinh doanh là gì, từ định nghĩa, phân loại, cách tra cứu, đến các quy định và thủ tục liên quan. Hãy cùng phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks tìm hiểu để đảm bảo doanh nghiệp của bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Mục lục
1. Mã ngành nghề kinh doanh là gì?
Mã ngành nghề kinh doanh là dãy ký tự được mã hóa theo bảng chữ cái hoặc số để thể hiện một ngành kinh doanh cụ thể.
2. Phân loại mã ngành nghề kinh doanh
Cụ thể, theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg có quy định về danh mục hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U.
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng.
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng.
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng.
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
Tìm hiểu thêm: Hướng Dẫn Tra Cứu Ngành Nghề Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
3. Hướng dẫn tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
Có hai cách để tra cứu mã ngành nghề kinh doanh nhanh chóng như sau:
Cách 1: Tra cứu trực tiếp tại phụ lục quy định trong Quyết định 27/2018/QĐ-TTg
Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, trong đó liệt kê chi tiết các mã ngành nghề kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tra cứu trực tiếp từ phụ lục của quyết định này.
Cách 2: Tra cứu qua Cổng thông tin quốc gia
Bước 1: Truy cập vào website chính thức về đăng ký doanh nghiệp của Cổng thông tin Quốc gia: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Chọn mục “Hỗ trợ”.
Bước 3: Chọn vào mục “Tra cứu ngành nghề kinh doanh” để tìm kiếm mã ngành nghề tương ứng.
4. Quy định khi đăng ký và sử dụng mã ngành nghề
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh tất cả các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Cụ thể:
- Khi thực hiện đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp phải đăng ký theo mã ngành cấp 4, và có thể bổ sung mã ngành nghề cấp 5 nếu cần thiết theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn so với ngành kinh tế cấp 4, thì doanh nghiệp cần lựa chọn mã ngành cấp 4 phù hợp, sau đó giải thích chi tiết hơn về ngành nghề kinh doanh của mình ngay dưới ngành cấp 4 đó. Tuy nhiên, việc đăng ký chi tiết này phải đảm bảo ngành, nghề chi tiết vẫn phù hợp với mã ngành kinh tế cấp 4 mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
- Đối với doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước ngày 20/08/2018, doanh nghiệp không bắt buộc phải cập nhật lại ngành, nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có nhu cầu hoặc thực hiện các thủ tục liên quan như bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thì doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải cập nhật ngành, nghề theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018.
- Đối với các doanh nghiệp thành lập sau ngày 20/08/2018, việc đăng ký ngành, nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018 là bắt buộc. Điều này nhằm đảm bảo tính đồng bộ và cập nhật thông tin theo quy định pháp luật hiện hành, giúp cơ quan quản lý dễ dàng phân loại và giám sát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đăng ký dùng thử miễn phí phần mềm kế toán EasyBooks ngay hôm nay để quản lý tài chính dễ dàng hơn và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của bạn
5. Thủ tục bổ sung mã ngành nghề kinh doanh
Thủ tục bổ sung mã ngành nghề kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề bao gồm các bước cụ thể như sau:
Thời hạn thông báo: Trong vòng 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ bổ sung hoặc thay đổi mã ngành nghề kinh doanh:
Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh: Thực hiện theo mẫu Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Quyết định và bản sao biên bản họp:
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh: Quyết định và biên bản họp của hội đồng thành viên.
- Đối với công ty cổ phần: Quyết định và biên bản họp của đại hội đồng cổ đông.
Văn bản ủy quyền: Nếu người đại diện pháp luật ủy quyền cho người khác thực hiện, cần có văn bản ủy quyền hợp lệ.
Nộp hồ sơ: Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn xử lý hồ sơ: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Hình thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể lựa chọn:
- Đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký trực tuyến qua mạng, theo hai cách:
- Sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Sử dụng chữ ký số (token).
Tìm hiểu thêm: Kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký có bị phạt không?
6. Câu hỏi thường gặp về mã ngành nghề kinh doanh
6.1 Có thể đăng ký nhiều mã ngành nghề không?
Có thể, khi đăng ký kinh doanh thì mình có thể đăng ký cùng một lúc nhiều ngành nghề. Số ngành nghề này sẽ được trình bày trong mục 4 “4. Ngành, nghề kinh doanh:” của Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
6.2 Những ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh
Dưới đây là những ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật Việt Nam:
- Dịch vụ đòi nợ: Dịch vụ đòi nợ thuê bị cấm vì tiềm ẩn nguy cơ vi phạm pháp luật và ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội.
- Kinh doanh mại dâm: Hoạt động kinh doanh mại dâm bị cấm hoàn toàn do vi phạm đạo đức xã hội và gây ảnh hưởng tiêu cực đến cộng đồng.
- Kinh doanh pháo nổ: Việc sản xuất, mua bán và kinh doanh các loại pháo nổ bị cấm để đảm bảo an toàn xã hội và phòng tránh tai nạn.
- Kinh doanh các chất ma túy: Mua bán, sản xuất và kinh doanh các chất ma túy bị nghiêm cấm vì đây là các chất gây nghiện nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và an ninh xã hội.
- Mua, bán, kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất: Các loại khoáng vật, hóa chất bị cấm kinh doanh bao gồm những chất độc hại hoặc có khả năng gây nguy hiểm cho con người và môi trường.
- Mua, bán mẫu vật các loài hoang dã, thủy sản nguy cấp, quý hiếm: Các hoạt động liên quan đến mua bán, khai thác mẫu vật từ các loài hoang dã và thủy sản có nguy cơ tuyệt chủng từ tự nhiên bị cấm để bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường.
- Hoạt động liên quan đến con người:
- Mua bán người, bào thai.
- Mua bán các bộ phận cơ thể người.
- Các hoạt động liên quan đến sinh sản vô tính trên con người.
6.3 Ngành nghề không có trong hệ thống mã thì làm sao?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung ngành, nghề thì doanh nghiệp gửi phải thông báo bổ sung ngành, nghề.
Căn cứ Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng lại có trong các văn bản pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo các văn bản đó. Tuy nhiên, trường hợp này vẫn không có mã ngành, nghề kinh doanh để doanh nghiệp bổ sung.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì doanh nghiệp có thể thông báo lên Cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau đó, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
Trường hợp này doanh nghiệp có thể thêm mã ngành, nghề căn cứ trên quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên, quy trình và thời gian xét duyệt ngành, nghề không được quy định cụ thể. Vì thế, thủ tục này sẽ ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp.
Do đó, doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp sau để đăng ký những ngành nghề kinh doanh không có mã:
Theo nội dung tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, đối với mỗi nhóm ngành, nghề lớn (cấp 2, cấp 3) đều có các mã ngành nghề nhỏ (cấp 4, cấp 5) là “ngành, nghề khác chưa được phân vào đâu”.
Đối với những ngành, nghề không có mã, không xác định được mã, doanh nghiệp có thể đăng ký mã ngành, nghề này theo các mã có nội dung: (Ngành, nghề) chưa được phân vào đâu. Lưu ý, doanh nghiệp phải chọn đúng nhóm ngành lớn của ngành, nghề như: xây dựng, vận tải kho bãi, dịch vụ lưu trú và ăn uống…
Như vậy, khi kinh doanh các ngành, nghề không có mã theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, doanh nghiệp không cần phải trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung mà chỉ cần xếp vào các mã ngành, nghề chưa được phân vào đâu.
Tìm hiểu thêm: Hộ Kinh Doanh Được Đăng Ký Bao Nhiêu Ngành Nghề
Tham khảo ngay phần mềm kế toán hộ kinh doanh EasyBooks và đừng bỏ lỡ những ưu đãi hấp dẫn đang chờ bạn
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Là Gì?“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0869 425 631
Email: info@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh