Ghi giảm TSCĐ
Dùng để phản ánh các nghiệp vụ giảm tài sản cố định: Bán, thanh lý TSCĐ; TSCĐ mang đi góp vốn, cho, biếu, tặng…; TSCĐ hỏng mang đi tháo dỡ
- Định khoản nghiệp vụ:
1/ Khoản thu hồi khi ghi giảm TSCĐ
Nợ 111,112, 131…
Có 711
2/ Chi phí ghi giảm TSCĐ
Nợ 811
Có 111,112,331
3/ Ghi giảm TSCĐ
Nợ 214: Hao mòn lũy kế
Nợ 242, 221, 811: Giá trị còn lại
Có 211: Nguyên giá TSCĐ
Lưu ý: Các nghiệp vụ trên được hạch toán trên phân hệ Tiền mặt và Ngân hàng, Bán hàng, Chứng từ nghiệp vụ khác
- Quy trình nghiệp vụ:
B1: Theo yêu cầu sản xuất kinh doanh hoặc quản lý, thành lập tổ đánh giá và lập biên bản về việc giảm TSCĐ
B2: Lập chứng từ kế toán liên quan: hóa đơn bán hàng nếu thanh lý, biên bản góp vốn nếu mang đi góp vốn… có chữ ký phê duyệt của Kế toán trưởng và Giám đốc
B3: Hạch toán nghiệp vụ và ghi các sổ kế toán liên quan
- Hướng dẫn trên phần mềm:
Trên phân hệ TSCĐ/ Chọn Ghi giảm TSCĐ/ Thêm à hệ thống sẽ tự động fill số liệu còn lại tại thời điểm ghi giảm
Ví dụ: ngày 22/10/2020, thanh lý máy chiếu, số tiền thu được là 4.500.000đ, chưa bao gồm VAT, khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
Định khoản: Nợ 2141: 2.100.000
Nợ 811: 2.400.000
Có 2111: 4.500.000
Đồng thời trên phân hệ Bán hàng (bán hàng không kiêm phiếu xuất kho): Lập hóa đơn bán hàng và ghi nhận doanh thu thanh lý TSCĐ