Chứng từ bán hàng
1. Bán hàng chưa thu tiền
Dùng trong trường hợp bán hàng mà khách hàng chưa thanh toán, kể cả bán hàng trong kho hay không qua kho, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bán thanh lý TSCĐ, CCDC…
- Định khoản nghiệp vụ: 1/ Nợ 131
Có 511; 33311
Đồng thời ghi nhận giá vốn 2/ Nợ 632
Có 156
- Quy trình nghiệp vụ:
B1: Căn cứ vào Đơn đặt hàng, hợp đồng… chuẩn bị hàng hóa để giao cho Khách hàng
B2: Lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho (nếu xuất hàng từ kho), biên bản giao nhận hàng (nếu hàng không qua kho), biên bản xác nhận tiến độ công việc (nếu là cung cấp dịch vụ)…
B3: Tiến hành giao hàng cho khách hàng
B4: Hạch toán doanh thu, công nợ… vào các sổ kế toán liên quan
- Hướng dẫn trên phần mềm
Trên phân hệ bán hàng/ Chọn Chứng từ bán hàng/ Chọn Thêm/ Nhập thông tin: Số chứng từ, Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, thông tin hàng hóa, số lượng, đơn giá trên mục “1. Hàng tiền”; Nhập thông tin về thuế, giá vốn trên mục “2. Thuế, giá vốn” và các thông tin khác trên mục “3. Thống kê”/ Nhập thông tin hóa đơn dòng phía dưới giao diện
Lưu ý: Bán hàng trong kho: tích chọn “kiêm phiếu xuất kho”
Bán hàng không qua kho, cung cấp dịch vụ, hoặc đã xuất kho cho khách hàng trước: tích chọn “Không kiêm phiếu xuất kho”, trường hợp đã xuất kho trước cho khách hàng thì chọn “Phiếu xuất”
Giao hàng theo đơn đặt hàng: Tích chọn “Đơn đặt hàng”, khi đó phần mềm sẽ tự động lên thông tin về hàng hóa, số lượng, đơn giá…
Nếu có chiết khấu theo hóa đơn thì tích chọn và phân bổ chiết khấu
Ví dụ: Bán hàng cho Công ty Việt Hân, lấy theo đơn đặt hàng, số lượng giao lần này là 305 khối
2. Bán hàng thu tiền ngay
Dùng trong trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng khi lấy hàng, kể cả bán hàng qua kho hay không qua kho, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bán thanh lý TSCĐ, CCDC…
- Định khoản nghiệp vụ: 1/ Nợ 111; 112
Có 511; 33311
Đồng thời ghi nhận giá vốn 2/ Nợ 632
Có 156
- Quy trình nghiệp vụ:
B1: Căn cứ vào Đơn đặt hàng, hợp đồng… chuẩn bị hàng hóa để giao cho Khách hàng
B2: Lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho (nếu xuất hàng từ kho), biên bản giao nhận hàng (nếu hàng không qua kho), biên bản xác nhận tiến độ công việc (nếu là cung cấp dịch vụ) …
B3: Tiến hành giao hàng cho khách hàng
B4: Hạch toán doanh thu, tiền mặt/ TGNH… vào các sổ kế toán liên quan
- Hướng dẫn trên phần mềm
Trên phân hệ bán hàng/ Chọn Chứng từ bán hàng/ Chọn Thêm/ Nhập thông tin: Số chứng từ, Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, thông tin hàng hóa, số lượng, đơn giá trên mục “1. Hàng tiền”; Nhập thông tin về thuế, giá vốn trên mục “2. Thuế, giá vốn” và các thông tin khác trên mục “3. Thống kê”/ Nhập thông tin hóa đơn dòng phía dưới giao diện
Lưu ý: Bán hàng trong kho: tích chọn “kiêm phiếu xuất kho”
Bán hàng không qua kho, cung cấp dịch vụ, hoặc đã xuất kho cho khách hàng trước: tích chọn “Không kiêm phiếu xuất kho”, trường hợp đã xuất kho trước cho khách hàng thì chọn “Phiếu xuất”
Giao hàng theo đơn đặt hàng: Tích chọn “Đơn đặt hàng”, khi đó phần mềm sẽ tự động lên thông tin về hàng hóa, số lượng, đơn giá…
Nếu có chiết khấu theo hóa đơn thì tích chọn và phân bổ chiết khấu
Ví dụ: Bán hàng cho Công ty Bắc Hoa, đã nhận được giấy báo có của Ngân hàng, Đơn giá chưa bao gồm VAT:
Cát vàng: 200 x 300.000đ
Đá 1×2: 200 x 280.000đ
XMPC30: 100 x 1.200.000đ
Đơn giá chưa bao gồm VAT 10%