Các Cách Hạch Toán Phí Chuyển Tiền Qua Ngân Hàng Mà Kế Toán Cần Biết
Tổng hợp các cách hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng mà kế toán cần biết được phần mềm kế toán doanh nghiệp EasyBooks liệt kê dưới đây. Nếu bạn chưa biết thì phí chuyển tiền qua ngân hàng là một trong những chi phí thường xuyên mà doanh nghiệp phải đối mặt trong quá trình giao dịch tài chính. Việc hạch toán đúng khoản phí này không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và tránh rủi ro khi quyết toán thuế.
Mục lục
1. Phí chuyển tiền qua ngân hàng là gì?
Phí chuyển tiền qua ngân hàng là khoản phí giao dịch mà ngân hàng áp dụng khi khách hàng thực hiện chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản khác. Khoản phí này được áp dụng cho mọi hình thức chuyển tiền, bao gồm:
- SMS Banking: Chuyển tiền qua tin nhắn điện thoại.
- Internet Banking: Giao dịch qua nền tảng trực tuyến của ngân hàng.
- Ứng dụng tài chính: Các ứng dụng di động như Mobile Banking.
- Cây ATM: Chuyển tiền trực tiếp tại máy ATM.
Khi thực hiện giao dịch, doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể chọn bên chịu phí (người gửi hoặc người nhận), tùy thuộc vào thỏa thuận và chính sách của ngân hàng. Phí chuyển tiền thường khác nhau giữa các ngân hàng và phụ thuộc vào loại hình giao dịch (nội bộ, liên ngân hàng, quốc tế, hoặc chuyển tiền nhanh).
Tìm hiểu thêm: Hạch Toán Phí Ngân Hàng Theo Thông Tư 200
2. Phí chuyển tiền qua ngân hàng hạch toán vào tài khoản nào?
Trong kế toán, phí chuyển tiền qua ngân hàng được ghi nhận vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý chung. Đây là tài khoản dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí nhân sự: Lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn cho bộ phận quản lý.
- Chi phí vật liệu, công cụ: Văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước, điện thoại, fax, thuê đất, thuế môn bài, chi phí tiếp khách, hội nghị, và phí chuyển tiền ngân hàng.
Lưu ý về thuế:
Theo Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), chi phí phí chuyển tiền chỉ được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN nếu có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và được hạch toán đúng quy định. Nếu không đáp ứng, khoản phí này sẽ bị loại khỏi chi phí hợp lý, dẫn đến tăng số thuế TNDN phải nộp.
Doanh nghiệp cần mở chi tiết tài khoản 642 (thường là TK 6428 – Chi phí khác) để theo dõi riêng khoản phí chuyển tiền. Tùy vào yêu cầu quản lý, có thể mở thêm tài khoản cấp 2 để phản ánh chi tiết hơn các loại chi phí. Cuối kỳ kế toán, số dư tài khoản 642 sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để tính vào chi phí hoạt động kinh doanh.
Đăng ký dùng thử phần mềm kế toán online EasyBooks ngay để trải nghiệm miễn phí các tính năng tự động hạch toán, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính cho doanh nghiệp
3. Cách hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng
Việc hạch toán phí chuyển tiền phụ thuộc vào bản chất giao dịch (chi tiền hoặc thu tiền). Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng mà kế toán cần biết:
Trường hợp 1: Giao dịch chi tiền qua ngân hàng chịu phí chuyển khoản
Khi doanh nghiệp thực hiện chuyển tiền và chịu phí chuyển khoản, kế toán định khoản như sau:
- Nợ TK 6428: Phí chuyển tiền hoặc phí dịch vụ ngân hàng.
- Nợ TK 133: Thuế GTGT liên quan đến phí chuyển tiền (nếu có hóa đơn GTGT).
- Có TK 112: Tổng số tiền bao gồm phí chuyển tiền và thuế GTGT (nếu có).
Trường hợp 2: Giao dịch thu tiền qua ngân hàng chịu phí chuyển khoản
Khi doanh nghiệp nhận tiền qua ngân hàng nhưng bị trừ phí chuyển khoản, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK 112: Số tiền thực nhận sau khi trừ phí.
- Nợ TK 6428: Phí chuyển tiền hoặc phí dịch vụ ngân hàng.
- Nợ TK 133: Thuế GTGT liên quan đến phí (nếu có).
- Có TK 131 hoặc TK 138: Số tiền phải thu qua ngân hàng.
Lưu ý quan trọng về hóa đơn và thuế GTGT
Phí chuyển tiền qua ngân hàng là dịch vụ chịu thuế GTGT. Để được khấu trừ thuế GTGT và tính khoản phí này vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần:
- Yêu cầu ngân hàng cung cấp hóa đơn GTGT hoặc giấy báo nợ (thường kèm sổ phụ ngân hàng cuối tháng) ghi rõ nội dung “Phí chuyển tiền”.
- Đảm bảo hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định pháp luật.
Tuy nhiên, do giá trị phí chuyển tiền thường nhỏ (vài nghìn đến vài chục nghìn đồng), việc kê khai thuế GTGT có thể tốn thời gian. Vì vậy, một số doanh nghiệp chọn cách:
- Ghi toàn bộ phí chuyển tiền (bao gồm thuế GTGT) vào TK 6428, bỏ qua TK 133.
- Chấp nhận loại bỏ khoản phí này khỏi chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN để đơn giản hóa quy trình.
Xem thêm: 9 Loại Tài Khoản Kế Toán Ngân hàng
4. Doanh nghiệp phải chịu phí chuyển tiền ngân hàng khi nào?
Ngoài hiểu các cách hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng mà kế toán cần biết, các doanh nghiệp cũng nên nắm được những loại phí chuyển tiền sẽ phải chịu như sau:
- Chuyển tiền liên ngân hàng: Giao dịch từ tài khoản ngân hàng này sang ngân hàng khác thường phát sinh phí, đặc biệt nếu không thuộc cùng hệ thống ngân hàng.
- Chuyển tiền quốc tế: Phí cao hơn, bao gồm phí dịch vụ và phí chuyển đổi ngoại tệ (nếu có).
- Chuyển tiền nhanh/ưu tiên: Dịch vụ chuyển tiền tức thời hoặc ưu tiên thường có mức phí cao hơn so với chuyển tiền thông thường.
- Giao dịch qua ATM/Internet Banking: Một số ngân hàng áp phí cho giao dịch qua ATM hoặc Internet Banking, đặc biệt khi chuyển tiền liên ngân hàng.
- Vượt giới hạn giao dịch miễn phí: Nhiều ngân hàng cung cấp số lượng giao dịch miễn phí nhất định mỗi tháng. Nếu vượt quá, phí sẽ được áp dụng.
- Giao dịch đặc biệt: Các giao dịch như chuyển tiền đảm bảo, yêu cầu xác nhận ngay lập tức, hoặc chuyển tiền theo yêu cầu đặc biệt có thể phát sinh phí bổ sung.
Hiểu rõ cách hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng mà kế toán cần biết là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định kế toán và tối ưu hóa chi phí. Việc ghi nhận đúng vào tài khoản 6428, lưu ý thuế GTGT và lưu trữ hóa đơn hợp lệ không chỉ đảm bảo tính minh bạch trong sổ sách mà còn giúp doanh nghiệp tránh rủi ro khi quyết toán thuế TNDN.
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Các Cách Hạch Toán Phí Chuyển Tiền Qua Ngân Hàng“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Đăng ký ngay form dưới đây để nhận bảng giá phần mềm kế toán EasyBooks với ưu đãi tốt nhất! Nhanh tay để không bỏ lỡ!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0869 425 631. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0869 425 631
Email: info@softdreams.vn
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh