Cách Hạch Toán Chiết Khấu Thanh Toán
Chiết khấu thanh toán là các khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng quy định. Vậy cách hạch toán chiết khấu thanh toán như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng phần mềm kế toán online Easybooks tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mục lục
1. Chiết khấu thanh toán là gì?
Căn cứ theo Chuẩn mực kế toán số 14 của Bộ Tài Chính, chiết khấu thanh toán được quy định như sau :
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Chiết khấu thanh toán (Payment discount) là một hình thức giảm giá thường xuyên diễn ra giữa doanh nghiệp và khách hàng. Việc áp dụng chiết khấu thanh toán dựa trên tỷ lệ phần trăm cụ thể và điều kiện khách hàng thanh toán trước hạn so với thời gian quy định trong hợp đồng mua hàng.
Ngoài ra, khoản chiết khấu này không phát sinh từ nguyên nhân hàng hóa bị lỗi, hư hỏng mà liên quan đến thời gian thanh toán và các thỏa thuận giữa các bên tham gia các giao dịch mua bán.
2. Quy định và phí về chiết khấu thanh toán
Người bán không cần phải xuất hoá đơn chiết khấu thanh toán cho bên mua:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư 219/2013/TT-BTC thì khi nhận tiền chiết khấu thanh toán không cần thiết phải xuất hoá đơn. Bên bán sẽ lập phiếu chi, bên mua lập phiếu thu là được.
Bản chất của hoá đơn là việc ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của người bán theo quy định của pháp luật, cho nên, chỉ tạo lập/xuất hoá đơn trong trường hợp bán hàng, cung ứng dịch vụ. Còn chiết khấu thanh toán là một khoản phí tài chính bên bán chấp nhận chi cho bên mua vì họ thanh toán tiền hàng trước thời hạn.
Với bên bán, chiết khấu thanh toán sẽ tính vào chi phí được trừ trong quá trình xác định thu nhập chịu thuế:
Quy định này được trích từ Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT_BTC, các khoản chi được khấu trừ không chịu thuế thu nhập gồm:
– Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của đơn vị;
– Các khoản chi có đủ chứng từ và hoá đơn hợp pháp;
– Các khoản chi có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, có hoá đơn mua hàng hoá và dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá này đã bao gồm thuế VAT).
Như vậy, chiết khấu thanh toán sẽ được khấu trừ trong thu nhập chịu thuế khi đủ hợp đồng mua bán với đủ chứng từ thanh toán và ghi rõ việc chiết khấu thanh toán.
Với bên mua, khoản chiết khấu thanh toán được tính vào khoản thu nhập chịu thuế căn cứ vào chứng từ thu tiền (theo quy định tại khoản 15 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
Quy định về việc nộp thuế TNCN khi cá nhân được nhận chiết khấu thanh toán:
– Với cá nhân không kinh doanh, trong trường hợp mua hàng về để sử dụng không bán lại thì khoản chiết khấu này sẽ không phải chịu thuế TNCN.
– Với cá nhân có kinh doanh, thuế suất áp dụng với chiết khấu thanh toán thuộc diện chịu thuế TNCN là 1% (tham khảo Danh mục ngành nghề tính thuế TNCN kèm Thông tư 92/2015/TT-BTC).
3. Cách hạch toán chiết khấu thanh toán
Doanh nghiệp sử dụng phiếu thu và phiếu chi để hạch toán chiết khấu thanh toán theo cách sau đây:
- Bên bán hàng hạch toán chiết khấu thanh toán vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
- Bên mua hạch toán chiết khấu thanh toán nhận được vào tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
3.1 Hạch toán chiết khấu thanh toán bên bán
Dựa trên phiếu chi, số tiền chiết khấu thanh toán cần trả cho người mua khi người mua thanh toán trước hạn được trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
- Có TK 131 – Nếu trừ thẳng luôn vào khoản phải thu
- Có TK 111, TK 112 – Nếu thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
3.2 Hạch toán chiết khấu thanh toán bên mua
Dựa trên phiếu thu, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, khoản chiết khấu thanh toán thực tế nhận được từ bên bán sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Nếu giảm trừ công nợ)
- Nợ TK 111, TK 112 – Trả tiền mua hàng (Nếu thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
- Có vào TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán được nhận)
3.3 Ví dụ cách hạch toán chiết khấu thanh toán
Ví dụ: Công ty ABC bán hàng cho Công ty XYZ với tổng giá trị thanh toán là 250.000.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT. Công ty XYZ thanh toán bằng chuyển khoản ngay sau khi nhận hàng. Do thanh toán nhanh, Công ty ABC đã chiết khấu thanh toán 3% và Công ty XYZ đã nhận được chiết khấu này qua chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản chiết khấu thanh toán trong giao dịch trên.
Cách hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:
Bên bán (Công ty ABC):
- Phản ánh khoản chiết khấu thanh toán 3%:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính: 3% x 250.000.000 = 7.500.000
- Có TK 111 – Doanh thu bán hàng: 3% x 250.000.000 = 7.500.000
Bên mua (Công ty XYZ):
- Nợ TK 111 – Doanh thu bán hàng: 7.500.000
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: 7.500.000
Có thể bạn quan tâm: 10 Kỹ Năng Vàng Mọi Kế Toán Viên Cần Nắm Vững
4. Chiết khấu thanh toán có được tính vào chi phí được trừ
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng những điều kiện sau:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Như vậy, Chi phí Chiết khấu thanh toán được tính chi phí hợp lý khi có hợp đồng mua bán ghi rõ việc Chiết khấu thanh toán và chứng từ thanh toán đúng quy định.
Đối với bên mua, căn cứ vào chứng từ thu tiền, khoản chiết khấu này được tính vào khoản thu nhập chịu thuế theo quy định tại Khoản 15 Điều 7 của Thông tư 78/2014/TT-BTC.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo Công văn số 5140/CT-TTHT ngày 02/06/2017 hướng dẫn:
Trường hợp Công ty ký hợp đồng bán hàng cho khách hàng có thỏa thuận chiết khấu thanh toán cho khách hàng nếu khách hàng thanh toán trước hạn, đúng hạn hoặc quá hạn không quá 30 ngày thì Công ty căn cứ vào hợp đồng bán hàng có thỏa thuận chi chiết khấu thanh toán, chứng từ thanh toán tiền chiết khấu để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
➤ Quý anh/chị quan tâm và trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online EASYBOOKS có thể đăng ký tại đây:
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Cách Hạch Toán Chiết Khấu Thanh Toán“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 0766 074 666. Đội ngũ nhân viên của EasyBooks luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
———————————
EASYBOOKS – ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 88/2021/TT-BTC,133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC.
- Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
- Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
- EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.
____________________
EasyBooks – Phần mềm kế toán ưu việt cho mọi doanh nghiệp
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Hotline: 0766 074 666
Email: easybooks.softdreams@gmail.com
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Trụ sở chính: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chi nhánh: Số H.54 đường Dương Thị Giang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh